Muối đồng nitrat tác dụng được với chất nào sau đây?
a. KCl
b. NaOH
c. \(ZnSO_4\)
d. \(FeCl_2\)
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
Muối đồng nitrat tác dụng được với chất nào sau đây?
a. KCl
b. NaOH
c. \(ZnSO_4\)
d. \(FeCl_2\)
Muối đồng nitrat tác dụng được với chất nào sau đây?
a. KCl
b. NaOH
c. ZnSO4
d. FeCl2
Chọn B. NaOH
Câu hỏi: Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống \(H_2SO_4\) + ..... ---> \(ZnSO_4\) + \(H_2O\)
A. Zn
B. ZnO
C. \(Zn\left(OH\right)_2\)
C cũng đc nhé:
\(Zn\left(OH\right)_2+H_2SO_4--->ZnSO_4+2H_2O\)
Hoàn thành các phương trình sau, ghi rõ điều kiện phản ứng:
1) \(.....\rightarrow Fe_2O_3+H_2O\)
2) \(H_2SO_4+....\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
3) \(H_2SO_4+....\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)
4) \(NaOH+....\rightarrow NaCl+H_2O\)
5) \(....+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
6) \(....+HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
7)\(....+AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+Ag\)
8) \(....+S\rightarrow K_2S\)
\(1) 2Fe(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Fe_2O_3 + 3H_2O\\ 2) Na_2O + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + H_2O\\ 3) ZnO + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2O\\ 4) NaOH + HCl \to NaCl + H_2O\\ 5) 2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O\\ 6) Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H)2\\ 7) Cu + 2AgNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2Ag\\ 8) 2K + S \xrightarrow{t^o} K_2S\)
1, $2Fe(OH)_3\xrightarrow{t^o} Fe_2O_3+3H_2O$
2, $H_2SO_4+2NaOH\to Na_2SO_4+2H_2O$
3, $H_2SO_4+Zn(OH)_2\to ZnSO_4+2H_2O$
4, $NaOH+HCl\to NaCl+H_2O$
5, $2NaOH+CO_2\to Na_2CO_3+H_2O$
6, $Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2$
7, $Cu+2AgNO_3\to Cu(NO_3)_2+2Ag$
8, $2K+S\xrightarrow{t^o} K_2S$
Cho 9,2 gam hỗn hợp Zn và Al tác dụng với dung dịch \(H_2SO_4\) thoát ra 5,6 lít khí \(H_2\) (đktc)
1. Viết các phương trình phản ứng
2. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
3. Tính khối lượng \(ZnSO_4\) và \(Al_2\left(SO_4\right)_3\) tạo thành sau phản ứng
1. \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
2. Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 65x + 27y = 9,2 (1)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}+\dfrac{3}{2}n_{Al}=x+\dfrac{3}{2}y=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ⇒ x = y = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{9,2}.100\%\approx70,65\%\\\%m_{Al}\approx29,35\%\end{matrix}\right.\)
3. Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ZnSO_4}=0,1.160=16\left(g\right)\\m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05.342=17,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Điền chất còn thiếu:
1)\(CuCl_{2_{ }}+....\rightarrow NaCl+....\)
2)\(....+H_2SO_4\rightarrow....+....\)
3)\(....+....\rightarrow ZnSO_4+....\)
4)\(Fe\left(OH\right)_3+....\rightarrow FeCl_3+....\)
1, CuCl\(_2\) +2NaOH ----> 2NaCl + Cu(OH)\(_2\)
2, BaCl\(_2\) +\(H_2SO_4\) ----> BaSO\(_4\) +2HCl
3, ZnCl\(_2\) +\(H_2SO_4\) ----> ZnSO\(_4\) +2HCl
4, Fe(OH)\(_3\) +NaCl\(_2\) ---> FeCl\(_3\) +NaOH
1)CuCl2+..2NaOH..→2NaCl+..Cu(OH)2..
2).Zn...+H2SO4→...ZnSO4.+.....H2...
3)..Zn..+..CuSO4..→ZnSO4+...Cu.....
4)2Fe(OH)3+..3CuCl2..→2FeCl3+..3Cu(OH)2..
Viết PTHH theo dãy chuyển đổi hóa học sau ( ghi rõ đk phản ứng - nếu có)
\(ZnO\)→\(ZnCl_2\)→\(Zn\left(OH_{ }\right)_2\)→\(ZnSO_4\)→\(Zn\left(NO_3\right)_2\)
(1): \(2HCL+ZnO\rightarrow H_2O+ZnCl_2\)
(2): \(2KOH+ZnCl_2\rightarrow2KCL+Zn\left(OH\right)_2\)
(3): \(H_2SO_4+Zn\left(OH\right)_2\rightarrow_{ }\rightarrow2H_2O+ZnSO_4\)
(4): \(ZnSO_4+2AgNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+Ag_2SO_4\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
\(ZnCl_2+2KOH\rightarrow2KCl+Zn\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(Zn\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+2H_2O\)
\(ZnSO_4+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+BaSO_4\downarrow\)
Cho 26 gam kẽm (Zn) tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric (\(H_2SO_4\)) loãng. Sau phản ứng thu được kẽm sunfat (\(ZnSO_4\)) và khí hiđro (\(H_2\))
a) Viết PTHH và tính khối lượng của axit sunfuric (\(H_2SO_4\)) cần dùng.
b) Tính khối lượng của kẽm sunfat ( \(ZnSO_4\)) tạo thành.
c) Tính khối lượng khí \(H_2\) và thể tích khí \(H_2\) sinh ra ở đktc.
a) Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
0,4-->0,4------->0,4---->0,4
=> \(m_{H_2SO_4}=0,4.98=39,2\left(g\right)\)
b) \(m_{ZnSO_4}=0,4.161=64,4\left(g\right)\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2}=0,4.2=0,8\left(g\right)\\V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\\
pthh:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,4 0,4 0,4
\(m_{H_2SO_4}=0,8.98=78,4\left(g\right)\\
m_{ZnSO_4}=136.0,4=54,4\left(g\right)\\
m_{H_2}=0,4.2=0,6\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Bài 1: Những phương trình hóa học nào dưới đây có thể được dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm:
a, Zn + \(H_2SO_4\) ----> \(ZnSO_4\) + \(H_2\) ↑
b, \(2H_2O\) --điện phân--> \(2H_2\) ↑ + \(O_2\) ↑
c, 2Al + 6HCl -----> \(2AlCl_3\) + \(3H_2\) ↑
Bài 2: Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào.
a, Mg + \(O_2\) -----> MgO
b, \(KMnO_4\) -----> \(K_2MnO_4\) + \(O_2\)
c, Fe + \(CuCl_2\) + Cu
Bài 3: Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí , phải để vị trí ống nghiệm như thế nào? Vì sao ? Đối với khí hidro , có thể làm thế được không ? Vì sao ?
Bài 5: Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5g axit sunfuric.
a, Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam ?
b, Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc.
Giúp mink với mai nộp rồi!
Bài 1 : a , c
Bài 2 :
2Mg + O2 -to-> 2MgO => Hóa hợp
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2 => Phân hủy
Fe + CuCl2 => FeCl2 + Cu => Thế
Bài 3 :
- Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, phải để vị trí ống nghiệm nằm thẳng đứng, miệng ống nghiệm hướng lên trên vì trọng lượng khí oxi (32g) lớn hơn trọng lượng không khí (29g).
- Đối với khí hiđro thì không thể được vì trọng lượng khí hiđro rất nhẹ (2g) so với không khí (29g). Đối với khí H2 thì phải đặt ống nghiệm thẳng đứng và miệng ống nghiệm hướng xuống dưới.
Bài 5 :
nFe = 22.4/56 = 0.4 (mol)
nH2SO4 = 24.5/98 = 0.25 (mol)
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
0.25__0.25____________0.25
mH2SO4 (dư) = ( 0.4 - 0.25) * 98 = 14.7(g)
VH2 = 0.25*22.4 = 5.6(l)
Bài 1: a,c
Bài 2:
a) \(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)
=> Phản ứng hóa hợp
b) \(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
=> Phản ứng phân hủy
c) \(Fe+CuCl_2\rightarrow FeCl_2+Cu\)
=> Phản ứng thế
Bài 3:
- Phải để vị trí ống nghiệm nằm thẳng đứng, miệng hướng lên trên ( Vì khó oxi nặng hơn không khí)
- Đối với khí hidro, không làm thế được vì khí hidro rất nhẹ so với không khí=> phải đặt ống nghiệm thẳng đứng và miệng ống hướng xuống dưới.
Bài 5:
a) Ta có:
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)
Pt phản ứng: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2^{\uparrow}\)
Ta lập tỉ lệ: \(\dfrac{n_{Fe}}{h\text{ệ}s\text{ố}c\text{â}n=}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\)
\(\dfrac{n_{H_2SO_4}}{h\text{ệ}s\text{ố}c\text{â}n=}=\dfrac{0,25}{1}=0,25\)
Ta thấy: 0,4>0,25 => Fe còn dư và H2SO4 phản ứng hết.
Theo pt phản ứng, ta có:
\(n_{Fe\left(p\text{ứ}\right)}=\dfrac{1}{1}n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{1}.0,25=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe\left(d\text{ư}\right)}=n_{Fe\left(ban\text{đ}\text{ầu}\right)}-n_{Fe\left(p\text{ứ}\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(d\text{ư}\right)}=n.M=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
Vậy Fe dư và dư 8,4g
b) The ptpu ta có:
\(n_{H_2}=\dfrac{1}{1}n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{1}.0,25=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Bài 1: Em hãy lập PTHH cho các sơ đồ phản ứng sau:
1. \(Fe+O_2\) -> \(Fe_2O_3\)
2. \(HCl+Ca\left(OH\right)_2->CaCl_2+H_2O\)
3. \(Zn+H_2SO_4->ZnSO_4+H_2\)
Giúp em với!!
1.4Fe+3O2->2Fe2O3
2.2HCl+Ca(OH)2->CaCl2+2H2O
3.Zn+H2SO4->ZnSO4+H2
Một lượng \(CuSO_4\) không tinh khiết cân nặng 5,52g được hòa tan trong nước và cho phản ứng với Zn dư:
\(CuSO_4+Zn\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
Tính % \(CuSO_4\) trong lượng đồng sunfat trên nếu lượng đồng kết tủa là 1,49g