Trộn 50 ml dung dịch CaCl2 0,2 M với 100 ml dung dịch AgNO3 chưa rõ nồng độ sau khi phản ứng vừa đủ thì được chất rắn X vào dung dịch Y . Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch Y .
Trộn 50 ml dung dịch CaCl2 0,2 M với 100 ml dung dịch AgNO3 chưa rõ nồng độ sau khi phản ứng vừa đủ thì được chất rắn X vào dung dịch Y . Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch Y .
Ta có: \(n_{CaCl_2}=0,05.0,2=0,01\left(mol\right)\)
PT: \(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=n_{CaCl_2}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Ca\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{0,01}{0,05+0,1}=\dfrac{1}{15}\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 20 g hỗn hợp Zn ,FeO bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư. Phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí h2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\\ n_{Zn}=n_{H_2}=0,2mol\\ \%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65}{20}\cdot100\%=65\%\\ \%m_{Fe}=100\%-65\%=35\%\)
Hòa tan 3,6g ZnO vào dung dịch axit HCl 0,5M. a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính thể tích HCl 0,5M đã dùng.
\(a.ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b.n_{ZnO}=\dfrac{3,6}{81}=\dfrac{2}{45}mol\\ n_{HCl}=\dfrac{2}{45}\cdot2=\dfrac{4}{45}mol\\ V_{HCl}=\dfrac{4:45}{0,5}\approx0,18l\)
Câu 3: Có 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ dựng một dung dịch muối sau: CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy dùng những dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học. Câu 4: Câu hỏi thực tế: Khi ngâm một quả trứng gà chín vào cốc đựng dung dịch hóa học. (biết trong vỏ trứng có thành phần chính là calcium carbonate CaCO3)
Câu 3:
- Trích mẫu thử.
- Cho từng mẫu thử pư với dd CuCl2.
+ Có tủa trắng: AgNO3.
PT: \(CuCl_2+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2AgCl_{\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: CuSO4, NaCl. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd BaCl2.
+ Có tủa trắng: CuSO4.
PT: \(BaCl_2+CuSO_4\rightarrow CuCl_2+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: NaCl.
- Dán nhãn.
Bạn bổ sung thêm đề câu 4 nhé.
Câu 4:
- Hiện tượng: Có bọt khí thoát ra, vỏ quả trứng tan dần.
- Giải thích: Do CaCO3 trong vỏ trứng pư với dd HCl.
PT: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
Câu 1 : Cặp chất nào sau đây tác dụng được với nhau, viết phương trình phản ứng xảy ra: 1) CuCl2 và HNO3 2) BaCl2 và Na2SO4 3) CaCO3 và HCl 4) NaOH và KNO3 5) Fe(NO3)3 và NaOH 6) Mg và AlCl3 7) Fe và Mg(NO3)2
Cặp chất pư và PT:
2. \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_4\)
3. \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
5. \(Fe\left(NO_3\right)_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaNO_3\)
6. \(3Mg+2AlCl_3\rightarrow3MgCl_2+2Al\)
Cho 208g dd BaCl2 15% tác dụng với AgNO3 x% thu được dd A và kết tủa B
a) Khối lượng và số mol BaCl2 phản ứng
b) x% (nồng độ % của dd AgNO3)
c) Khối lượng kết tủa B
d) C% của dd A
Bạn bổ sung thêm số gam dd AgNO3 nhé.
Trình bày phương pháp hóa học các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn sau :
a) H2SO4,K2SO4,KN03,KCL.
b) MgCl2,BaCl2,K2CO3,H2SO4.
a) Trích một ít dd làm mẫu thử
Nhúm quỳ tím vào các mẫu thử :
+ Quỳ hóa đỏ : H2SO4
+ Quỳ không đổi : K2SO4 , KNO3 , KCl (Nhóm I)
Cho nhóm I tác dụng với dụng dịch Ba(NO3)2 :
+ Mẫu thử tạo kết tủa trắng : K2SO4
\(Ba\left(NO_3\right)_2+K_2SO_4\rightarrow KNO_3+BaSO_4\downarrow\)
Còn lại : KNO3 , KCl
Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử còn :
+ Mẫu thử tạo kết tủa trắng : KCl
\(AgNO_3+KCl\rightarrow AgCl\downarrow+KNO_3\)
Không hiện tượng : KNO3
- Dán nhãn
b) Trích một ít dung dịch làm mẫu thử :
+ Quỳ hóa đỏ : MgCl2 , H2SO4
+ Quỳ hóa xanh : K2CO3
+ Quỳ không đổi màu : BaCl2
Nhỏ dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử làm quỳ hóa đỏ :
+ Mẫu thử tạo kết tủa trắng : H2SO4
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
Không hiện tượng : MgCl2
Viết sơ đồ tách hỗn hợp muối rắn sau:nacl,alcl3,fecl2,cucl2
\(\left(NaCl,AlCl_3,FeCl_2,CuCl_2\right)-NaOH,dư->ddA\left(NaCl,NaAlO_2,NaOH\right),hhB\left(Fe\left(OH\right)_2,Cu\left(OH\right)_2\right)\\ hhB-t^0->Fe_2O_3,CuO-H_2,t^0->Fe,Cu-HCl,dư->\left(HCl,FeCl_2\right),Cu\\ Cu-Cl_2,dư->CuCl_2\\ FeCl_2\left(bay.hơi,cô.cạn\right)\\ ddA-CO_2,dư->Al\left(OH\right)_3,ddC\left(NaCl,NaHCO_3\right)\\ ddC-HCl,dư->NaCl\\ Al\left(OH\right)_3-HCl,dư->AlCl_3\left(bay.hơi,cô.cạn\right)\)
Cho 9,2 g bột x gồm Mg và Fe vào 200 ml dd CuSO4 1M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch y và 15,6 g chất rắn
a) tính khối lượng mỗi kim loại trong x
b) Cho y tác dụng với lượng dư dung dịch naoh tính khối lượng kết tủa thu được khi kết thúc các phản ứng
\(Mg>Fe\) => `Mg` phản ứng trước
\(Mg+Cu^{2+}\rightarrow Mg^{2+}+Cu^o\)
x----->x-------------------->x
\(Fe+Cu^{2+}\rightarrow Fe^{2+}+Cu^o\)
y----->y----------------->y
Giả sử nếu \(Cu^{2+}\) chuyển hết thành \(Cu^o\)
\(\Rightarrow n_{Cu^o}=n_{Cu^{2+}}=n_{kt}\)
Có \(n_{Cu^{2+}}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{kt}=\dfrac{15,6}{64}=0,24375\left(mol\right)>0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\)Giả sử sai, kim loại Fe trong hỗn hợp X còn dư
Theo đề có: \(m_{Fe.dư}=m_{kt}-m_{Cu}=15,6-0,2.64=2,8\left(g\right)\)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=9,2-2,8=6,4\\x+y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
a. Trong X có:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=24.0,15=3,6\left(g\right)\\m_{Fe}=56.0,05+2,8=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b
Y: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgSO_4}=x=0,15\left(mol\right)\\n_{FeSO_4}=y=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(MgSO_4+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
0,15--------------------->0,15
\(FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
0,05-------------------->0,05
\(m_{kt}=m_{Mg\left(OH\right)_2}+m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,15.58+0,05.90=13,2\left(g\right)\)
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau:HNO3,Na2SO4,KOH,H2O
mọi người giúp mình với,cảm ơn mọi người
Trích mẫu thử.
Dùng quỳ tím:
- HNO3 làm quỳ hoá đỏ
- KOH làm quỳ hoá xanh
- Na2SO4, H2O không đổi màu
Cần phân biệt Na2SO4, H2O:
Nhỏ từ từ dd BaCl2 vào 2 mẫu thử trên:
- Mẫu thử nào có kết tủa trắn là Na2SO4
\(Na_2SO_4+BaCl_2\xrightarrow[]{}BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
- Không hiện tượng là H2O.
Dán lại nhãn.
- trích mẫu thử và đánh số thứ tự
- nhỏ các giọt dung dịch vào giấy quỳ tím
+ hóa đỏ: `HNO_3`
+ hóa xanh: `KOH`
+ không đổi màu `H_2 O, Na_2 SO_4 ` (1)
- cho nhóm (1) và dung dịch `BaCl_2`
+ Có xuất hiện kết tủa: `Na_2 SO_4`
`Na_2 SO_4 + BaCl_2 ->BaSO_4 + 2NaCl`
+ không hiện tượng là: `H_2 O`
- dán nhãn