có 5 bạn nam và 3 bạn nữ hỏi xếp vào 1 hàng dọc hỏi có bao nhiêu cách xếp cả nhóm thành một hàng dọc mà các bạn nữ không đứng cạnh nhau và có đứng 2 bạn nam được cạnh nhau
có 5 bạn nam và 3 bạn nữ hỏi xếp vào 1 hàng dọc hỏi có bao nhiêu cách xếp cả nhóm thành một hàng dọc mà các bạn nữ không đứng cạnh nhau và có đứng 2 bạn nam được cạnh nhau
Đầu tiên ta xếp các bạn nam trước:
- Xếp \(2\) bạn nam để tạo thành một khối
- Xếp \(2\) bạn nam
- Xếp \(4\) phần tử (khối \(2\) nam và \(3\) nam)
Số cách xếp \(5\) bạn nam sao cho có đúng 2 bạn nam đứng cạnh nhau là:
\(C^2_5.2!.4!=10.2.24=480\left(cách\right)\)
Tiếp theo, xếp các bạn nữ vào các vị trí trống : Sau khi xếp \(5\) bạn nam, ta có \(6\) vị trí trống để xếp các bạn nữ vào, số cách chọn sao cho không có bạn nữ nào đứng cạnh nhau :
\(C^3_6=\dfrac{6!}{3!3!}=20\left(cách\right)\)
Số cách xếp \(3\) bạn nữ vào \(3\) vị trí đã chọn là : \(3!=6\left(cách\right)\)
Số cách xếp cả nhóm thỏa mãn yêu cầu là:
\(480.20.6=57600\left(cách\right)\)
Thí sinh lựa chọn Đúng hoặc Sai cho mỗi ý a), b), c), d) ở trong các câu sau đây
Cho đoạn chương trình:
a=[1,2,3]
a.append(4)
a) Nếu dùng lệnh print(a) thì danh sách a được in ra màn hình có các phần tử: a=[1,2,3,4].
b) Nếu thêm lệnh a.clear() sau lệnh a=[1,2,3] của đoạn chương trình trên và dùng lệnh print(a) thì danh sách a có các phần tử: a=[1,2,3].
c) Nếu thêm lệnh a.clear() sau lệnh a=[1,2,3] đoạn chương trình trên thì danh sách a có 1 phần tử a=[4].
d)Nếu thêm lệnh a.insert(2, 5) sau lệnh a.append(4) đoạn chương trình trên và dùng lênh print(a) thì danh sách a có các phần tử: a=[1,2,5,3,4].
Thí sinh lựa chọn Đúng hoặc Sai cho mỗi ý a), b), c), d) ở trong các câu sau đây
Trong quá trình tìm hiểu các bước giải bài toán trên máy tính và áp dụng vào viết chương trình, một nhóm bạn đã viết chương trình nhập vào danh sách các số nguyên, đếm và đưa ra màn hình số lượng các phần tử lớn hơn phần tử đứng ngay trước và phần tử đứng ngay sau nó như sau và đưa ra thảo luận.
a) Độ dài của danh sách a là len(a)-1.
b) Có bạn ý kiến dòng lệnh count=0 là không cần thiết.
c) Có thể dùng while thay thế dòng lệnh for trong chương trình.
d) Dòng thứ 4 có bạn sửa lại như sau: if a[i-1] < a[i] or a[i]>a[i+1]: count=count +1.
Câu trắc nghiệm đúng sai
: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường thẳng Delta / 2 * x - y + 2024 = 0 và đường tròn (C ): (x + 3) ^ 2 + (y - 2) ^ 2 = 8
. a) Đường thẳng A có một vectơ pháp m n= (2; - 1)
b) Đường tròn (C) có tâm I(3;2) và bán kính R=4
c) đường thẳng delta không cắt đường tròn
òn (C)d) Phương trình đường tròn tâm I(5; 2024) và tiếp xúc với đường thẳng A là (x-5)²+(y-2024)² = 20
a: Đúng
b: \(\left(x+3\right)^2+\left(y-2\right)^2=8\)
=>Tâm là I(-3;2) và bán kính là \(R=\sqrt{8}=2\sqrt{2}\)
=>Sai
c: \(d\left(I;\left(d\right)\right)=\dfrac{\left|-3\cdot2+2\cdot\left(-1\right)+2024\right|}{\sqrt{2^2+\left(-1\right)^2}}=\dfrac{2016}{\sqrt{5}}>2\sqrt{2}\)
=>(d) không cắt (C)
=>Đúng
d: \(d\left(I;\left(d\right)\right)=\dfrac{\left|5\cdot2+2024\cdot\left(-1\right)+2024\right|}{\sqrt{2^2+\left(-1\right)^2}}=\dfrac{10}{\sqrt{5}}=2\sqrt{5}\)
=>Đúng
Lập phương trình chính tác của elip , biết Elip có hai giao điểm với trục Oy cùng với hai tiêu điểm tạo thành một hình vuông có diện tích bằng 32. Khi đó 2a² + 3b² bằng bao nhiêu?
Lập phương trình chính tác của elip , biết Elip có hai giao điểm với trục Oy cùng (E):+=1, với hai tiêu điểm tạo thành một hình vuông có diện tích bằng 32. Khi đó 2a² + 3b² bằng bao nhiêu?
Phương trình chính tắc của elip là : \(\dfrac{x^2}{a}+\dfrac{y^2}{b}=1\left(E\right)\)
\(\left(E\right)\cap\left(Oy\right):x=0\Rightarrow\dfrac{y^2}{b^2}=1\Rightarrow y=\pm b\)
\(\Rightarrow B_1\left(0;b\right);B_2\left(0;-b\right)\)
\(\Rightarrow F_1\left(c;0\right);F_2\left(-c;0\right)\) với \(c^2=a^2-b^2\)
Theo đề bài ta có \(B_1B_2F_1F_2\) là hình vuông
\(\Rightarrow\) Cạnh hình vuông là \(2c=2b\Rightarrow b=c\Rightarrow b^2=c^2\)
\(\Rightarrow S\left(hình.vuông\right)=\left(2c\right)^2=4c^2=32\)
\(\Rightarrow c^2=8\Rightarrow b^2=8\)
mà \(c^2=a^2-b^2\)
\(\Rightarrow a^2=b^2+c^2=8+8=64\)
\(\Rightarrow2a^2+3b^2=2.64+3.8=56\)
Câu trắc nghiệm đúng sai
: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường thẳng Delta / 2 * x - y + 2024 = 0 và đường tròn (C ): (x + 3) ^ 2 + (y - 2) ^ 2 = 8
. a) Đường thẳng A có một vectơ pháp m n= (2; - 1)
b) Đường tròn (C) có tâm I(3;2) và bán
c) đường thẳng delta không cắt đường tròn (C)
d) Phương trình đường tròn tâm I(5; 2024) và tiếp xúc với đường thẳng A là (x-5)²+(y-2024)² = 20
a) \(\left(\Delta\right):2x-y+2024\Rightarrow\overrightarrow{n}=\left(2;-1\right)\RightarrowĐúng\)
b) \(\left(C\right):\left(x+3\right)^2+\left(y-2\right)^2=8\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I\left(-3;2\right)\\R=\sqrt{8}=2\sqrt{2}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow Sai\)
c) \(I\left(5;2024\right)\)
\(\left(C\right)\) tiếp xúc \(\left(\Delta\right)\Rightarrow r=d\left(I;\left(\Delta\right)\right)=\dfrac{\left|2.5-2024+2024\right|}{\sqrt{2^2+\left(-1\right)^2}}=2\sqrt{5}\)
\(\Rightarrow r^2=\left(5\sqrt{2}\right)^2=20\)
\(\Rightarrow\) Phương trình đường tròn: \(\left(x-5\right)^2+\left(y-2024\right)^2=20\RightarrowĐúng\)
Làm giúp e hai câu này vs ạ cần gấp lắm
Hãy quan sát hình sau và cho biết điểm khác biệt của việc phân chia tế bào bình thường và tế bào ung thư. Có phải mọi khối u đều là ung thư? Giải thích?
Hãy quan sát quá trình hình thành giao tử ở hình dưới đây và cho biết kết thúc giảm phân II giữa sự phát sinh giao tử đực và sự phát sinh giao tử cái ở động vật có điểm gì khác nhau ? Quá trình giảm phân có thuộc chu kì tế bào hay không? Vì sao?
mn giúp mình làm 7 bài này với giải chi tiết từng bài nha mai mình phải nộp rồi
1.
Có 2 phương pháp đi từ A đến D: theo thứ tự ABD hoặc ACD
Số con đường là: \(3.2+2.3=12\)
2.
Số cách chọn 3 người từ 8 người (có quan tâm thứ tự) là: \(A_8^3=336\)
3.
Kí hiệu N là nam, n là nữ
Có 2 kiểu xếp thỏa mãn:
Kiểu 1: NnNnNnNnNn
Số cách xếp 5 nam vào 5 vị trí N là: \(5!\) cách
Số cách xếp 5 nữ vào 5 vị trí n là: \(5!\) cách
\(\Rightarrow5!.5!=\left(5!\right)^2\) cách
Kiểu 2: nNnNnNnNnN
Tương tự như trên, có \(\left(5!\right)^2\) cách
Vậy tổng cộng có: \(\left(5!\right)^2+\left(5!\right)^2=28800\) cách
4.
Chọn 2 bạn nữ từ 3 bạn và xếp vào 2 ghế 1,2: \(A_3^2=6\) cách
Xếp bạn nữ còn lại vào 4 ghế còn lại: 4 cách
Xếp 3 bạn nam vào 3 ghế còn thừa: \(3!\) cách
Tổng cộng có: \(6.4.3!=144\) cách
5.
Chọn 3 nam từ 10 nam: có \(C_{10}^3\) cách
Chọn 3 nữ từ 6 nữ: có \(C_6^3\) cách
Ghép cặp 3 nam với 3 nữ: \(3!\) cách (đơn giản là hãy tưởng tượng cho 3 nữ xếp hàng ngang đứng yên, sau đó hoán vị 3 nam đứng đối diện 3 nữ, khi đó thấy ngay có 3! cách xếp cặp).
\(\Rightarrow C_{10}^3.C_6^3.3!=14400\) cách
6.
Gọi số đó có dạng \(\overline{abcd}\)
a có 9 cách chọn (khác 0)
b có 9 cách chọn (khác a)
c có 8 cách chọn (khác a và b)
d có 7 cách chọn (khác a,b,c)
Tổng cộng có: \(9.9.8.7=4536\) số
Hoặc 1 cách biện luận khác:
Lập số có 4 chữ số khác nhau bất kì (từ 10 chữ số từ 0 đến 9): có \(A_{10}^4\) cách
Những số này bao gồm cả những số có số 0 đứng đầu, cần loại chúng đi, có \(A_9^3\) số như vậy
Tổng cộng có: \(A_{10}^4-A_9^3=4536\) số
Thí sinh lựa chọn Đúng hoặc Sai cho mỗi ý a), b), c), d) ở trong các câu sau đây
Cho đoạn chương sau:
i = 0
while i < 5:
print(i)
i += 1
Hãy đánh giá các phát biểu sau về vòng lặp while này:
a) Điều kiện của câu lệnh lặp trên là i=0.
b) Không cần phải thay đổi giá trị của i trong vòng lặp vì nó sẽ tự động thay đổi.
c) Vòng lặp while này sẽ in ra các giá trị từ 0 đến 4.
d) Nếu thay i += 1 thành i -= 1, vòng lặp sẽ chạy vô hạn.
a) Sai – Điều kiện của vòng lặp là i < 5, không phải i = 0. Giá trị ban đầu của i là 0, nhưng điều kiện kiểm tra là i < 5.
b) Sai – Nếu không thay đổi giá trị của i, vòng lặp sẽ chạy vô hạn vì i sẽ luôn giữ nguyên giá trị ban đầu. Trong đoạn mã, i += 1 là cần thiết để i tăng dần và vòng lặp có thể kết thúc.
c) Đúng – Vòng lặp sẽ in ra các giá trị từ 0 đến 4 vì i bắt đầu từ 0 và tăng lên đến 4 trước khi điều kiện i < 5 trở thành False.
d) Đúng – Nếu thay i += 1 bằng i -= 1, giá trị của i sẽ giảm dần mãi mãi (vì ban đầu i = 0, giảm dần thành -1, -2, -3...), khiến điều kiện i < 5 luôn đúng và tạo ra vòng lặp vô hạn.