Hòa tan 16,8g Fe vào dung dịch HCl
a) Tính thể tích H2 ở điều kiện chuẩn
b) Tính khối lượng HCl
mọi người giải chi tiết giúp em, em cần gấp lắm:<
Hòa tan 16,8g Fe vào dung dịch HCl
a) Tính thể tích H2 ở điều kiện chuẩn
b) Tính khối lượng HCl
mọi người giải chi tiết giúp em, em cần gấp lắm:<
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,3 0,6 0,3
\(V_{H_2}=0,3.24,79=7,437\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
a, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.24,79=7,437\left(l\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
a, - Dẫn từng khí qua dd Ca(OH)2.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: O2, H2. (1)
- Dẫn các khí nhóm (1) qua CuO nung nóng.
+ Chất rắn chuyển từ đen sang đỏ: H2.
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: O2.
b, - Dẫn từng khí qua CuO nung nóng.
+ Chất rắn chuyển từ đen sang đỏ: H2.
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: O2, không khí. (1)
- Cho tàn đóm đỏ vào khí nhóm (1).
+ Que đóm bùng cháy: O2.
+ Que đóm cháy 1 lúc rồi tắt: không khí.
Cho que đóm vào:
+ Cháy mãnh liệt → Oxygen
+ Ngọn lữa chuyển sang màu xanh → Hidrogen
+ Tắt ngay lập tức → Cacbon dioxide
+ Cháy bình thường → Không khí
Bài 5: Hòa tan 12 gam hỗn hợp Cu,Fe vào dung dịch HCL thấy có 2.479 lít khí thoát ra. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp?
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=12-5,6=6,4\left(g\right)\)
Cặp chất nào sau đây dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm? A. Cu và H2SO4. B. Fe và H2SO4 loãng. C. Fe và H2O. D. Na và NaCl.
Đáp án: B
PT: \(Fe+H_2SO_{4\left(l\right)}\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Những cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm
A. Zn và HCL
B. H2O và Zn
C.H2 và Cu
D. Cu và H2SO4
GIÚP MÌNH VỚI MỌI NGƯỜI ƠI !
S.O.S
Em cần giúp gì nè?
khử 8g sắt (iii) oxit bằng khí hiđro.
a) tính thể tích khí hiđro cần dùng (ở đktc) ? b) tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng ?giúp vs ạa, PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=3n_{Fe_2O_3}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b, \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
a)n\(_{Fe_2O_3}\)=\(\dfrac{m_{Fe_2O_3}}{M_{F_2O_3}}\)=\(\dfrac{8}{160}\)=0,05(m)
PTHH : F\(_2\)O\(_3\) + 3H\(_2\) ➝ 2Fe + 3H\(_2\)O
tỉ lệ :1 3 2 3
số mol: 0,05 0,15 0,1 0,15
V\(_{H_2}\)=n\(_{H_2}\).22,4=0,15.22,4=3,36(l)
b) m\(_{Fe}\)=n\(_{Fe}\).M\(_{Fe}\)=0,1.56=5,6(g)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{56.2+16.3}=0,05\left(mol\right)\)
\(PTHH:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
1 3 2 3
0,05 0,15 0,1 0,15
a) \(V_{H_2}=n.24,79=0,15.24,79=3,7185\left(l\right)\)
b) \(m_{Fe}=n.M=0,1.56=5,6\left(g\right).\)
Cho 11,2 gam sắt tác dụng với dung dịch chứa 10,95g axit clohidric HCL tạo ra FECl2 và khí hidro
a)Viết Phương trình hóa học
b)chất nào dư ,khối lượng là bao nhiêu
c) Tính thể tích của khí hidro ở đkc
a) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(0,2>\dfrac{0,3}{2}\Rightarrow\) Fe dư
Theo PTHH: \(n_{Fe\left(p\text{ư}\right)}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(d\text{ư}\right)}=\left(0,2-0,15\right).56=2,8\left(g\right)\)
c) \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
6. cho 60,5g hỗn hợp kim loại Zn và Fe ( trong đó Fe chiếm 67,77 %) tác dụng vs dung dịch axit clohiđric.
a. viết các pt pư b. thể tích khí H2 tạo ra ( ở đktc)
------------------giải chi tiết giúp mik vs ạ----------------------
\(a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ b.m_{Fe}=60,5.66,77\%=41g\\ \Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{41}{56}=0,73\left(mol\right)\\ n_{Zn}=\dfrac{60,5-41}{65}=0,3\left(mol\right)\\ \Sigma n_{H_2}=n_{Fe}+n_{Zn}=0,73+0,3=1,03\left(mol\right)\\ V_{H_2}=1,03.22,4=23,072\left(l\right)\)
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(m_{Fe}=60,5.67,77\%=41\left(g\right)\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{41}{56}\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}=60,5-41=19,5\left(g\right)\Rightarrow n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}+n_{Fe}=\dfrac{289}{280}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=\dfrac{289}{280}.22,4=23,12\left(l\right)\)
khử 50g hỗn hợp đồng ( II) oxit và sắt (III) oxit bằng khí H2. Tính thể tích khí H2 cần dùng ? Bik rằng trong hỗn hợp đồng (II) oxit chiếm 20% về KL.
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=50.20\%=10\left(g\right)\\m_{Fe_2O_3}=50-10=40\left(g\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
\(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
0,125->0,125
\(Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3H_2\)
0,25--->0,75
\(\Rightarrow V_{H_2}=\left(0,75+0,125\right).22,4=18,2\left(l\right)\)
\(m_{CuO}=\dfrac{50.20}{100}=10\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=50-10=40\left(g\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(1mol\) \(1mol\)
\(0,125mol\) \(0,125mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
\(1mol\) \(3mol\)
\(0,25mol\) \(0,75mol\)
\(V_{H_2}=n.22,4=\left(0,125+0,75\right).22,4=19,6\left(l\right)\)