Đề 4: TLN
Câu 4: Trong dông sét, một điện tích âm có độ lớn q (C) được phóng xuống đất trong khoảng thời gian \(4.10^{-4}\) s. Biết cường độ dòng điện của tia sét đó là \(0,25.10^4\) A. Độ lớn điện tích q bằng bao nhiêu ?
Đề 4: TLN
Câu 4: Trong dông sét, một điện tích âm có độ lớn q (C) được phóng xuống đất trong khoảng thời gian \(4.10^{-4}\) s. Biết cường độ dòng điện của tia sét đó là \(0,25.10^4\) A. Độ lớn điện tích q bằng bao nhiêu ?
Ta có: \(I=\frac{q}{t}\)
\(\rArr0,25.10^4=\frac{q}{4.10^{-4}}\)
\(\rArr q=0,25.10^4.4.10^{-4}=1\left(C\right)\)
D/S: 1 C
Đề 4: TLN
Câu 3: ion âm \(OH^{-}\) được phát ra từ một máy lọc không khí ở nơi có điện trường trái dất bằng E (V/m) hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Độ lớn lực điện của Trái Đất tác dụng lên ion âm nói trên là \(192.10^{-19}\) . Cường độ điện trường E bằng bao nhiêu?
Ta có: \(E=\frac{F}{q}\)
\(\rArr E=\frac{192.10^{-19}}{1,6.10^{-19}}=120\) (V/m)
D/S: 120 V/m
Đề 4:
Câu 2: TLN: Trong cơ thể sống, có nhiều loại tế bào, màng tế bào có nhiệm vụ kiểm soát các chất và ion ra vào tế bào đảm bảo cho quá trình trao đổi chất và bảo vệ tế bào trước các tác nhân có hại của môi trường. Một tế bào có màng dày khoảng \(8.10^{-9}\) m, mặt trong của màng tế bào mang điện tích âm, mặt ngoài mang điện tích dương. Hiệu điện thế giữa hai mặt này bằng 0,08 V. Cường độ điện trường trong màng tế bào trên theo là \(b.10^9\) V/m. Giá trị b là bao nhiêu ?
Ta có: \(E=\frac{U}{d}\)
\(\rArr E=\frac{0,08}{8.10^{-9}}=0,01.10^9\)
\(\rArr b=0,01\)
Vậy b=0,01
Đề 4:
Câu 1: TLN: Nếu truyền cho một quả câu trung hoà điện \(10^5\) điện từ thì quả cầu sẽ mang một điện tích là \(a.10^{-14}C\) . Giá trị a là bao nhiêu ?
Bài 1:
Mạch điện gồm: [(\(R_1\) // \(R_2\) ) nt (\(R_3\) // \(R_4\) )]
\(R_{AB}=R_{12}+R_{34}\)
\(\rArr R_{AB}=\frac{2.3}{2+3}+\frac{4.6}{4+6}=1,2+2,4=3,6\left(\Omega\right)\)
\(I_{AB}=I_{12}=I_{34}=\frac{U_{AB}}{R_{AB}}=\frac{18}{3,6}=5\left(A\right)\)
\(U_{34}=U_3=I_{34}.R_{34}=5.2,4=12\left(V\right)\)
\(I_3=\frac{U_3}{R_3}=\frac{12}{4}=3\left(A\right)\)
Vậy \(I_3=3A\)
Bài 2:
Mạch điện gồm [\(R_1\) nt\(R_{}\) ]
\(R_{AB}=R_1+R=6+R\)
\(I_{AB}=I_{R}=\frac{U_{AB}}{R_{AB}}=\frac{12}{6+R}\)
Ta có: \(P_{R}=I_{R}^2.R\)
\(\rArr P_{R}=\left(\frac{12}{6+R}\right)^2.R\)
\(\rArr P_{R}=\frac{12^2}{\frac{6^2}{R}+R+2.6}\)
\(\rArr P_{R}=\frac{144}{\frac{36}{R}+R+12}\)
Ta thấy \(\frac{36}{R}+R\ge2.\sqrt{\frac{36}{R}.R}\)
\(\rArr\frac{36}{R}+R\ge2.6\)
\(\rArr\frac{36}{R}+R\ge12\)
\(\rArr\) Mẫu số \(\ge12+12\)
\(\rArr\) Mẫu số \(\ge24\)
\(\rArr P_{R}\max=\frac{144}{24}=6\lrArr\frac{36}{R}=R\lrArr R=6\Omega\)
Vậy \(P_{R}\max=6WkhiR=6\Omega\)
Đề 3
Câu 1: TL: Một mạch điện gồm một pin 9 V, điện trở mạch ngoài 4 Ω , cường độ dòng điện trong toàn mạch là 2 (A). Điện trở trong của nguồn là
Từ công thức \(I=\frac{E}{R+r}\) ta có:
\(2=\frac{9}{4+r}\)
\(\rarr8+2r=9\)
\(\rarr2r=1\)
\(\rarr r=\frac12=0,5\)
Vậy điện trở trong của nguồn là 0,5 ôm
Đề 3
Câu 2. Đặt một điện tích Q = \(10^{-9}\) C vào một môi trường tại N có hằng số điện môi bằng 3. Các nhận xét sau là đúng hay sai b. Cường độ điện trường tại điểm M cách Q 2 cm là 7500V/m C. Đặt tại M một điện tích q = \(-2.10^{^{-9}}\) C. Lực điện tác dụng lên q là \(-1,5.10^{-5}\) N C. Hướng của vecto cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm O có hướng từ M đến N. d. Độ lớn của vecto cường độ diện trường tổng hợp tại trung điểm O của MN là \(9.10^4\) V/m.