Bài tập này làm kiểu gì
Bài tập này làm kiểu gì
Cho 5,6 g Zn cháy trong không khí thu được 4 g ZNO a. Lập phương trình hóa học cho phản ứng trên b. Tính khối lượng của oxygen đã phản ứng
\(a.2Zn+O_2\rightarrow2ZnO\\ b.n_{ZnO}=\dfrac{4}{81}mol\\ n_{Zn}=\dfrac{5,6}{65}mol\)
Theo PT \(n_{Zn}=n_{ZnO}\)
mà \(n_{Zn\left(tt\right)}>n_{ZnO}\)
\(\Rightarrow Zn\) chưa pứ hết
\(n_{O_2}=\dfrac{4:81}{2}=\dfrac{2}{81}mol\\ m_{O_2}=\dfrac{2}{81}\cdot32\approx0,79g\)
a.
\(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
b.
Bảo toàn khối lượng: \(m_{O_2}=4-5,6=-1,6\left(g\right)\) đề sai: )
cho 10 gam hỗn hợp 2 kim loại gồm Mg và Cu vào dung dịch HCl loãng dư , sau phản ứng thu được 7,437 lít khí (đkc). tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3mol\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{Mg}=n_{H_2}=0,3mol\\ m_{Mg}=0,3.24=7,2g\\ m_{Cu}=10-7,3=2,8g\)
Cho pứng : Fe2O3 + 3 CO -> 2 Fe + 3 CO2. Biết thể tích khí CO cần dùng là 7,437 lit(đkc). Tính khối lượng Fe sinh ra và kluong Fe2O3 đã pứng
\(Fe_2O_3+3CO\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3CO_2\\ n_{CO}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,3}{3}=0,1\left(mol\right);n_{Fe}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\\ m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\ m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,479 lit khí CO thu đc khí CO2. Tính thể tích khí O2 cần dùng các khí đó ở đkc
\(2CO+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2\\ n_{CO}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đkc\right)}=0,05.24,79=1,2395\left(l\right)\)
mình cùng ko bt thế này đúng ko
2CO+O2→(to)2CO2nCO=2,47924,79=0,1(mol)nO2=0,12=0,05(mol)VO2(đkc)=0,05.24,79=1,2395(l)
Cho 12g Fe2O3 tác dụng hết với khí Hydrogen ở nhiệt độ cao thu được iron và hơi nước a. Lập PTHH của pứng b. Tính thể tích khí H2 đã pứng (đkc) c. Tính khối lượng iron sau pứng
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\\a, Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\\ b,n_{H_2}=3.0,075=0,225\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đkc\right)}=24,79.0,225=5,57775\left(l\right)\\ c,n_{Fe}=2.0,075=0,15\left(mol\right)\\ m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
Đốt cháy 3,2g S(sulfur) trong không khí theo phương thức hoá học: S+O2 —> SO2 biết hiệu suất phản ứng là 80% tính khối lượng SO2 sinh ra
\(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
Theo PT: \(n_{SO_2\left(LT\right)}=n_S=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{SO_2\left(LT\right)}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Mà: H = 80%
\(\Rightarrow m_{SO_2\left(TT\right)}=6,4.80\%=5,12\left(g\right)\)
Muốn phá dụng dịch HCl 2% từ dung dịch HCl 12% thì khối lượng dung dịch HCL 12% cần lấy là bao nhiêu
Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a) Fe + Cl2 ---------> FeCl3
b)Na2O + H2O --------->NaOH
c)Cu + AgNo3----------->Cu(No3)2 + Ag
d)K + H2O---------->KOH +H2
a, \(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
b, \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
c, \(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
d, \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(a)2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
\(b)Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(c)Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
\(d)2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\)