Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
Ẩn danh
Xem chi tiết
CA
15 giờ trước (7:51)

thanghoa 

Bình luận (0)
H24
Xem chi tiết
LT
Hôm qua lúc 19:54
a) Xác định khối lượng m2​:

Tại điểm AAA, hệ đạt trạng thái cân bằng nhiệt, và tổng nhiệt lượng trao đổi bằng 0:

Q1+Q2=0

Với:

Nhiệt lượng do nước ban đầu m1​ nhả ra: Q1=c1m1(tA−t1)Nhiệt lượng do nước mới m2​ hấp thụ: Q2=c1m2(t2−tA)

Bảo toàn năng lượng:

c1m1(tA−t1)=c1m2(t2−tA)

Rút gọn c1c​, ta được:

m2=m1.tA-t1/t2-tA

Từ đồ thị, ta tìm các giá trị t1,tA,t2 để tính khối lượng m2m_2m2​.

b) Xác định lượng nước có trong bình sau khi thêm nước đá:

Nhiệt dung riêng của nước đá là c3 và c3=c1/2. Các quá trình xảy ra khi bỏ thêm nước đá:

Nước đá nhận nhiệt để tăng từ nhiệt độ tα​ đến 0∘C:

Q1=c3m3(0−tα)

Nhiệt lượng làm nước đá tan chảy hoàn toàn:

Qtan=λm3

Nước đá tan thành nước và nhận nhiệt để tăng đến nhiệt độ cân bằng:

Q2=c1m3(tcuối-0)

Tổng nhiệt lượng hệ nước ban đầu và nước mới nhả ra:

Qtổng=c1(m1+m2)(tA−tcuối)

Bảo toàn năng lượng cho toàn hệ:

Q1+Qtan+Q2+Qtổng=0

Từ phương trình này, giải để tìm tổng khối lượng nước mtotal=m1+m2+m3

c) Tìm nhiệt độ t1, t2, t3​:

Dựa vào tỷ lệ giữa nhiệt lượng và nhiệt dung:

Đoạn OC cho biết sự phụ thuộc vào nhiệt dung riêng của nước đá c3.Đoạn CD mô tả quá trình nước đá tan chảy tại t=0độCĐoạn DE cho biết nhiệt dung riêng của nước.

Dựa vào các đoạn đồ thị, tính các nhiệt độ t1, t2, t3 và khoảng cách nhiệt lượng Q.

Bình luận (0)
PA
Xem chi tiết
BA
12 tháng 1 2023 lúc 17:38

Câu 7: \(S=v . t=12 . 2=24\) (km)
=> Chọn D
Câu 8: 
Tóm tắt:
m = 35 kg
P = 10 . 35 = 350 N
S = 0,005 m2
p = ? Pa
                             Giải
Vì trọng lượng cũng chính là áp lực, nên:
\(P=F=350\left(N\right)\) 
Diện tích tiếp xúc của hai bàn chân là:
\(S=0,005 . 2=0,01\) (m2)
Áp suất mà bạn Hà tác dụng lên mặt sàn là:
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{350}{0,01}=35000\left(Pa\right)\)

Bình luận (0)
BA
12 tháng 1 2023 lúc 17:55

Tự luận:
Câu 9: 
Tham khảo:
Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc. Một vật có thể là chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác.
VD: Đặt một bao diêm lên một bàn tròn xoay. Xoay bàn (ko quá mạnh). Đối với trái đất và những vật xung quanh đứng yên, bao diêm chuyển động tròn. Đối với bàn đang xoay, bao diêm đứng yên.

Câu 10:
Tóm tắt:
S = 500 m
v = 5 m/s
t = ?
                   Giải
Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 500 m là:
\(t=\dfrac{S}{v}=\dfrac{500}{5}=100\) (s) = 1 min 40 s (nếu cần thì ghi 1 min 40 s không cần thì thôi)
Câu 11:
500 N O F  
Cái này mình vẽ tượng trưng:
Phương: Ngang
Chiều: Từ trái sang phải
Độ lớn F: 3000 N
 
Câu 12:
Tham khảo:
 

– Mũi kim, mũi dùi nhọn làm giảm diện tích tiếp xúc nên tăng áp suất, nên dễ dàng đâm xuyên qua vải, còn mũi dùi dễ dàng đâm xuyên qua những vật cứng như bê tông.

– Chân bàn, ghế chịu áp lực lớn nên phải có diện tích tiếp xúc lớn, đế suất tác dụng lên mặt sàn nhỏ, bàn, ghế không bị gãy.

 

Bình luận (1)
H24
Xem chi tiết
ND
Xem chi tiết