cho 100g hỗn hợp các kim loại Pb và Cu hòa tan trong 2 lít dung dịch HCL, thấy sinh ra 6,72 lít H2 dở đktc. a. Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp. b. Tính nồng độ Cm của HCl
cho 100g hỗn hợp các kim loại Pb và Cu hòa tan trong 2 lít dung dịch HCL, thấy sinh ra 6,72 lít H2 dở đktc. a. Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp. b. Tính nồng độ Cm của HCl
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\\ Pb+2HCl\rightarrow PbCl_2+H_2\)
0,3 0,6 0,3 0,3
\(a.\%m_{Pb}=\dfrac{0,3.207}{100}\cdot100\%=62,1\%\\ \%m_{Cu}=100\%-62,1\%=37,9\%\\ b.C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{2}=0,3M\)
Chỉ giúp em câu C ạ
Bài 1: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 150ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lit khí H2 (đktc) và dung dịch A
a.Viết PTHH và tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng.
b.Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng.
c. Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH1M vừa đủ để làm kết tủa dung dịch A.
cho mình xin hướng giải ạ
a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,15}=4\left(M\right)\)
c, \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{FeCl_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,6}{1}=0,6\left(l\right)=600\left(ml\right)\)
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe,pư}=n_{FeCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\\ m_{Fe,pư}=0,3.56=16,8g\\ b.n_{HCl}=0,3.2=0,6mol\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,15}=4M\\ c.2NaOH+FeCl_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\\ n_{NaOH}=0,3.2=0,6mol\\ V_{ddNaOH}=\dfrac{0,6}{1}=0,6l=600ml\)
Câu 29: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm: Fe và Cu bằng 300 ml dung dịch H_SO, loãng 1,5M (vừa đủ). 1) Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và tỉnh thể tích khí H2 (đktc). 2) Giả sử thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể, tính nồng độ mol của các dung dịch sau phản ứng.
1)
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,3.1,5 = 0,45(mol)$
$V_{H_2} = 0,45.22,4 = 10,08(lít)$
2)
$n_{FeSO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,45(mol)$
$C_{M_{FeSO_4}} = \dfrac{0,45}{0,45} = 1M$
Chỉ dùng quỳ tím hãy phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: 1. H2SO4, Ba(OH)2, NaOH, NaNO3. 2. HCl, Ba(OH)2, NaNO3, Na2SO4.
bài thì dễ nhưng có 8 chất lười với bây h hầu hết anh chị hay mn đều ôn thi rồi hay sao á bạn à ít người giải lắm
Cho 5g hỗn hợp hai muối là CaCO3 và CaSO4 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành 448ml khí ở đktc . Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
cho 3 kim loại màu trắng bạc: ag,al,mg . trình bày phương trình hoá học nhận biết 3 kim loại trên
Giúp mikkkk ngu hóa quá mờ
Vì Cu không tác dụng được với dung dịch \(HCl\) nên chỉ có Fe tác dụng với \(HCl\) tạo chất khí.
Đổi \(V_{H_2}=448ml=0,448l\)
\(V_{ddHCl}=200ml=0,2l\)
Số mol khí \(H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
\(PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,02 0,04 0,02 0,02
\(m_{Fe}=n.M=0,02.56=1,12\left(g\right)\Rightarrow m_{Cu}=m_X-m_{Fe}=2,8-1,12=1,68\left(g\right)\)
Thành phần %
\(\%_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{m_X}.100\%=\dfrac{1,12}{2,8}.100\%=40\%\)
\(\%_{Cu}=\dfrac{m_{Cu}}{m_X}.100\%=\dfrac{1,68}{2,8}.100\%=60\%\)
Nồng độ mol dung dịch \(HCl\) đã dùng:
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{n}{V_{dd}}=\dfrac{0,04}{0,2}=0,2\left(M\right)\)
Câu 1: Trong sản xuất, khí sinh ra từ quá trình nung vôi, đốt cháy nhiên liệu hóa thạch đang gây ô nhiễm môi trường, là một trong những nguyên nhân làm khí hậu Trái Đất nóng lên. CT của X là:
A. H2 | B. O2 | C. N2 | D. CO2 |
Câu 2: Khí sunfurơ trong không khí gây ho và viêm đường hô hấp. Để giảm thiểu sự độc hại, lượng khí sunfurơ dư thừa sau khi điều chế cần hấp thụ vào dung dịch nào sau đây?
A. NaCl | B. Ca(OH)2 | C. H2SO4 | D. HCl |
Câu 3: Chất tác dụng với dung dịch HCl sinh ra dung dịch không màu là:
A. MgO | B. Fe2O3 | C. CuO | D. Fe(OH)3 |
Câu 4: Oxit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfuric là:
A. CO2 | B. SO3 | C. SO2 | D. K2O |
Câu 5: CaO có tính hút ẩm mạnh nên được dụng để làm khô nhiều chất. Khí nào sau đây không được dùng làm khô bằng CaO do có phản ứng với chất này?
A. O2. | B. CO. | C. CO2. | D. N2. |
Câu 6: Cho một mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch NaOH. Thêm từ từ dung dịch HCl vào cho đến dư ta thấy màu giấy quì:
A. Màu đỏ không thay đổi. | B. Màu đỏ chuyển dần sang xanh. |
C. Màu xanh không thay đổi. | D. Màu xanh chuyển dần sang đỏ. |
Câu 7: Axit sunfuric đặc nóng tác dụng với đồng kim loại sinh ra khí:
A. CO2 | B. SO2. | C. SO3. | D. H2S. |
Câu 8: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành dung dịch màu xanh?
A. Mg | B. CaCO3 | C. Al2O3 | D. Cu(OH)2 |
Câu 9: Phản ứng trung hòa là phản ứng xảy ra giữa axit và:
A. kim loại. | B. oxit bazơ. | C. muối. | D. bazơ. |
Câu 10: Cặp bazơ tác dụng với P2O5 là:
A. Fe(OH)2, Fe(OH)3 | B. NaOH, Cu(OH)2 | C. Ca(OH)2, Cu(OH)2 | D. KOH, Ca(OH)2 |
Câu 11: Khí thải của một nhà máy hóa chất có chứa SO2 và CO2. Để bảo vệ môi trường, các khí đó cần được hấp thụ hết bằng cách sục vào lượng dư dung dịch:
A. NaCl | B. HCl | C. Ca(OH)2 | D. CaCl2 |
Câu 12: Dung dịch nào sau đây có pH > 7 làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu đỏ?
A. HCl. | B. NaOH. | C. H2SO4. | D. NaCl. |
Câu 48: Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:
A. HCl, HNO3 | B. NaCl, KNO3 | C. NaOH, Ba(OH)2 | D. Nước cất, NaCl |
Câu 13: Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:
A. Ca(OH)2, NaOH, Zn(OH)2, Fe(OH)3 |
B. Cu(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2 |
C. Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2 |
D. Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH |
Câu 14: Cặp chất đều làm đục nước vôi trong Ca(OH)2:
A. CO2, Na2O | B. CO2, SO2 | C. SO2, K2O | D. SO2, BaO |
Câu 15: Trên bề mặt các hố vôi lâu ngày có lớp màng chất rắn mỏng. Thành phần lớp màng này là:
A. CaCO3. | B. CaSO4. | C. Ca(OH)2. | D. CaO. |
Câu 16: Urê là phân đạm được sử dụng phổ biến để bón cho cây trồng. Công thức hóa học của urê là:
A. (NH2)2CO. | B. KCl. | C. KNO3. | D. (NH4)2SO4. |