179. Viết đơn thức \(B=64x^6y^{12}\)dưới dạng lũy thừa của một đơn thức.
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
Viết đơn thức B= 64x6y12 dưới dạng lũy thừa của một đơn thức
* \(B=64x^6y^{12}=4^3x^{2\times3}y^{4\times3}=4^3\times\left(x^2\right)^3\times\left(y^4\right)^3=\left(4x^2y^4\right)^3\)
Vậy đơn thức \(B=64x^6y^{12}\) được viết dưới dạng lũy thừa của một đơn thức là \(\left(4x^2y^4\right)^3.\)
* \(B=64x^6y^{12}=2^6x^6y^{12}=2^6x^6y^{2\times6}=2^6x^6\times\left(y^2\right)^6=\left(2xy^2\right)^6\)
Vậy đơn thức \(B=64x^6y^{12}\) được viết dưới dạng lũy thừa của một đơn thức là \(\left(2xy^2\right)^6\).
* \(B=64x^6y^{12}=8^2x^6y^{12}=8^2x^{3\times2}y^{6\times2}=8^2\times\left(x^3\right)^2\times\left(y^6\right)^2=\left(8x^3y^6\right)^2\)
Vậy đơn thức \(B=64x^6y^{12}\) được viết dưới dạng lũy thừa của một đơn thức là \(\left(8x^3y^6\right)^2\).
* \(B=64x^6y^{12}=\left(-8\right)^2x^6y^{12}=\left(-8\right)^2x^{3\times2}y^{6\times2}=\left(-8\right)^2\times\left(x^3\right)^2\times\left(y^6\right)^2=\left(-8x^3y^6\right)^2\)
Vậy đơn thức \(B=64x^6y^{12}\) được viết dưới dạng lũy thừa của một đơn thức là \(\left(-8x^3y^6\right)^2\).
....Và còn nhiều đáp án khác....
viết biểu thức sau dưới dạng một lũy thừa
\(12^8.9^{12}\)
12⁸.9¹²
= (12²)⁴.(9³)⁴
= 144⁴.729⁴
= (144.729)⁴
= 104976⁴
Xét đơn thức \(2{{\rm{x}}^3}{y^4}\). Trong các đơn thức này, biến x, y được viết bao nhiêu lần dưới dạng một lũy thừa với số mũ nguyên dương.
Đơn thức \(2{{\rm{x}}^3}{y^4}\) các biến x, y được viết một lần dưới dạng lũy thừa với số mũ nguyên dương.
Viết công thức tính thể tích của hình lập phương cạnh a dưới dạng lũy thừa. Từ đó viết biểu thức lũy thừa đẻ tính toàn bộ lượng nước trên Trái Đất trong bài toán mở đầu (đơn vị kilomét khối).
Bài toán mở đầu:
Trái Đất, ngôi nhà chung của tất cả chúng ta có khoảng 71% diện tích bề mặt được bao phủ bởi nước. Nếu gom hết toàn bộ lượng nước trên Trái Đất để đổ đầy vào một bể chứa hình lập phương thì kích thước cạnh của bể lên tới 1 111,34 km.(Theo usgs.gov)
Muốn biết lượng nước trên Trái Đất là khoảng bao nhiêu kilomet khối, ta cần tính 1 111,34. 1 111,34. 1 111,34. Biểu thức này có thể viết gọn hơn dưới dạng lũy thừa giống như lũy thừa của một số tự nhiên em đã học ở lớp 6.
Công thức tính thể tích hình lập phương cạnh a là:
V= a.a.a = \({a^3}\)
Bài toán mở đầu:
Biểu thức lũy thừa tính toàn bộ lượng nước trên Trái Đất trong bài toán mở đầu (đơn vị kilomét khối) là:
V =\({(1111,34)^3}\)
Câu 25. Viết biểu thức 12 9 4 2 . dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ là:
A. 1082 B. 1088 C. 364 D. 368
viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa của một số:
a)5 lũy thừa 3x5 lũy thừa 2x5
b)6 lũy thừa 9:6 lũy thừa 4
c)4x8x16x32
a) 53 . 52 . 5
= 55 . 5
= 55 . 51
= 56
b) 69 : 64
= 65
c) 4 . 8 . 16 . 32
= 22 . 23 . 24 . 25
= 25 . 24 . 25
= 29 . 25
= 214
Bài 4. Viết các biểu thức sau dưới dạng an (a thuộc Q và a thuộc N)
4.25:(23.1/16)
Dạng 3. Tính lũy thừa của một lũy thừa
Bài 5. Viết các số (0,25)8 và (0,125)4 dưới dạng các lũy thừ cơ số 0,5.
Bài 6.
a) Viết các số 227 và 318 dưới dạng các lũy thừa có số mũ là 9.
b) Trong hai số 227 và 318 , số nào lớn hơn?
Bài 7. Cho x thuộc Q và x khác 0 . Viết x10 dưới dạng:
a) Tích của hai lũy thừa trong đó có một thừa số là x7 .
b) Lũy thừa của x2 .
c) Thương của hai lũy thừa trong đó số bị chia là x12 .
Bài 6:
a: \(2^{27}=8^9\)
\(3^{18}=9^9\)
b: Vì \(8^9< 9^9\)
nên \(2^{27}< 3^{18}\)
viết kết quả dưới dạng lũy thừa của biểu thức
c, 9 ^ 8 : 9^3 : 3^4
d,x . 4x . 16x . 64x
`a, 9^8 : 9^3 : 3^4`
`= 9^8 : 9^3 : 9^2`
`= 9^(8-3-2)= 9^3`.
`b, x . 4x . 16x . 64x`
`= x. 4x . 4^2x . 4^3x`
`= 4^6x^4`
Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ A)15⁸×2⁴ B)27⁵:32³
a) \(15^8\cdot2^4\)
\(=\left(15^2\right)^4\cdot2^4\)
\(=225^4\cdot2^4\)
\(=\left(225\cdot2\right)^4\)
\(=450^4\)
b) \(27^5:32^3\)
\(=\left(3^3\right)^5:\left(2^5\right)^3\)
\(=3^{15}:2^{15}\)
\(=\left(\dfrac{3}{2}\right)^{15}\)