Cho ΔABC ⊥ tại A,AB=12cm,AC=15cm phâb giác AB,đường cao AH.Tính HD,HB,HC.
Cho tam giác ABC vuông AC=16cm,AB=12cm,Phân giác AD, đường cao AH.Tính HB, HD, HC
\(BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=20\left(cm\right)\left(pytago\right)\)
Áp dụng HTL tam giác
\(\left\{{}\begin{matrix}AB^2=BH\cdot BC\\AC^2=CH\cdot BC\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}BH=\dfrac{AB^2}{BC}=\dfrac{144}{20}=7,2\left(cm\right)\\CH=\dfrac{AC^2}{BC}=\dfrac{256}{20}=12,8\left(cm\right)\end{matrix}\right.\)
Vì AD là phân giác nên \(\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{BD}{DC}=\dfrac{12}{16}=\dfrac{3}{4}\Rightarrow BD=\dfrac{3}{4}DC\)
Mà \(BD+DC=BC=20\Leftrightarrow\dfrac{7}{4}DC=20\Leftrightarrow DC=\dfrac{80}{7}\left(cm\right)\)
\(\Leftrightarrow HD=CH-CD=12.8-\dfrac{80}{7}=\dfrac{48}{35}\left(cm\right)\)
Cho tam giác ABC vuông ở A,AB=12cm,AC=16cm,phân giác AD,đường cao AH.Tính độ dài các đoạn HB,HD,HC,CD
Áp dụng định lí Pi - ta go \(\Delta ABC\)vuông tại A :
\(BC^2=AB^2+AC^2\)
\(\Rightarrow BC=\sqrt{AB^2+AC^2}\)
\(\Rightarrow BC=\sqrt{12^2+16^2}=20\left(cm\right)\)
Áp dụng hẹ thức về cạnh và đường cao cho \(\Delta ABC\) có đường cao AH :
AB.AC=BC.AH
=> AH = AB.AC/BC
=> AH = 12.16/20
=> AH=9, 6( cm )
Ta có : \(\frac{AB^2}{AC^2}=\frac{BC.BH}{BC.CH}=\frac{BH}{CH}=\frac{12^2}{16^2}=\frac{9}{16}\)
\(\Rightarrow CH=\frac{16BH}{9}\)
Áp dụng hệ thức về cạnh và đường cao cho tam giác ABC và đường cao AH :
\(\Rightarrow BH.\frac{16BH}{9}=AH^2\)
=> BH2 = \(AH^2:\frac{16}{9}=9,6^2:\frac{16}{9}=51,84\)
=> BH = 7,2 ( cm )
=> CH = AH2 / BH = 12,8 ( cm )
Áp dụng tính chất của tia phân giác tam giác ABC phân giác AD
BD/AB=DC/AC
Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau :
BD/AB=CD/AC=BD+CD/AB+AC = BC/AB+AC=5/7
=> DC/AC=5/7
=> DC = 5AC/7
=> DC = 80/7 ( cm )
Mà HD + HC = CD
=> HD = 80/7-12,8 =
Áp dụng định lý Pytago ta có:
\(AB^2+AC^2=BC^2\)
\(\Rightarrow\)\(BC=\sqrt{12^2+16^2}=20\)
Áp dụng hệ thức lượng ta có:
\(AB^2=HB.BC\)
\(\Rightarrow\)\(HB=\frac{AB^2}{BC}=7,2\)
\(\Rightarrow\)\(HC=BC-HB=12,8\)
AD là phân giác nên ta có: \(\frac{DB}{AB}=\frac{DC}{AC}=\frac{DB+DC}{AB+AC}=\frac{20}{12+16}=\frac{5}{7}\)
suy ra: \(\frac{DB}{AB}=\frac{5}{7}\)\(\Rightarrow\)\(DB=8\frac{4}{7}\) \(\Rightarrow\)\(HD=DB-HB=1\frac{13}{35}\)
\(\frac{DC}{AC}=\frac{5}{7}\)\(\Rightarrow\)\(DC=11\frac{3}{7}\)
Cho ΔABC : góc A = 90o, AB = 12cm, AC = 16cm. Phân giác AD, đường cao AH. Tính độ dài HB, HD, HC
- Áp dụng định lý pitago vào tam giác ABC vuông tại A .
\(\Rightarrow BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=20\left(cm\right)\)
- Áp dụng hệ thức lượng vào tam giác ABC đường cao AH .
\(AH.BC=AB.AC\)
\(\Rightarrow AH=9,6\left(cm\right)\)
- Áp dụng định lý pitago vào tam giác ABH vuông tại H :
\(BH=\sqrt{AB^2-AH^2}=7,2\left(cm\right)\)
- Áp dụng định lý pitago vào tam giác ACH vuông tại H :
\(CH=\sqrt{AC^2-AH^2}=12,8\left(cm\right)\)
Ta có : AD là đường phân giác của tam giác ABC .
\(\Rightarrow\dfrac{AB}{BD}=\dfrac{AC}{CD}=\dfrac{AB+AC}{BD+CD}=\dfrac{AB+AC}{BC}=1,4\)
=> BD = 60/7 (cm )
=> HD = BD - BH = 48/35 (cm ) .
Cho tam giác ABC có AB = 9cm,BC = 15cm,AC = 12cm.
a.Chứng minh tam giác ABC vuông tại A
b.Tính góc C,góc B.
c.Vẽ đường cao AH.Tính HA,HB,HC
a) Xét tam giác ABC có:
\(\left\{{}\begin{matrix}AB^2+AC^2=9^2+12^2=225\\BC^2=15^2=225\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow AB^2+AC^2=BC^2\)
=> Tam giác ABC vuông tại A(Pytago đảo)
b) Áp dụng tslg trong tam giác ABC vuông tại A:
\(\left\{{}\begin{matrix}sinC=\dfrac{AB}{BC}=\dfrac{9}{15}=\dfrac{3}{5}\\sinB=\dfrac{AC}{BC}=\dfrac{12}{15}=\dfrac{4}{5}\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\widehat{C}\approx37^0\\\widehat{B}\approx53^0\end{matrix}\right.\)
c) Áp dụng HTL:
\(AH.BC=AB.AC\)
\(\Rightarrow AH=\dfrac{AB.AC}{BC}=\dfrac{9.12}{15}=7,2\left(cm\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}AB^2=BH.BC\\AC^2=CH.BC\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}BH=\dfrac{AB^2}{BC}=\dfrac{9^2}{15}=5,4\left(cm\right)\\CH=\dfrac{AC^2}{BC}=\dfrac{12^2}{15}=9,6\left(cm\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tam giác ABC vuông tại A có Ah đường cao
\(\Rightarrow AH.BC=AB.AC\)
\(\Rightarrow AH=\dfrac{AB.AC}{BC}=\dfrac{9.12}{15}=7,2\left(cm\right)\)
\(\Rightarrow AB^2=BH.BC\)
\(\Rightarrow BH=\dfrac{AB^2}{BC}=\dfrac{9^2}{15}=5,4\left(cm\right)\)
\(\Rightarrow HC=BC-BH=15-5,4=9,6\left(cm\right)\)
a) taco BC=15\(\Rightarrow BC^2=225\)
\(AB=9\rightarrow AB^2=81\)
\(AC=12\Rightarrow AC^2=144\)
\(\Rightarrow AB^2+AC^2=81+144=225\)
\(\Rightarrow AB^2+AC^2=BC^2\)
\(\Rightarrow\Delta ABCvuôngtạiA\)
Cho ∆ABC vuông tại A, AB = 12cm, AC = 16cm, phân giác AD, đường cao AH. Tính HD, HB, HC.
Theo Pytago tam giác ABC vuông tại A
\(BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=20\)cm
Xét tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH
* Áp dụng hệ thức : \(AB^2=BH.BC\Rightarrow BH=\dfrac{AB^2}{BC}=\dfrac{144}{20}=\dfrac{36}{5}\)cm
=> CH = BC - BH = \(20-\dfrac{36}{5}=\dfrac{64}{5}\)cm
Vì AD là p/g : \(\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{BD}{CD}\Rightarrow\dfrac{CD}{AC}=\dfrac{BD}{AB}\)
Theo tc dãy tỉ số bằng nhau
\(\dfrac{CD}{AC}=\dfrac{BD}{AB}=\dfrac{BC}{AC+AB}=\dfrac{20}{12+16}=\dfrac{5}{7}\)
\(\Rightarrow BD=\dfrac{5}{7}.12=\dfrac{60}{7}\)cm
=> HD = BD - BH = \(\dfrac{60}{7}-\dfrac{36}{5}=\dfrac{48}{35}\)cm
Xét ΔABC vuông tại A có
\(BC^2=AB^2+AC^2\)
nên BC=20(cm)
Xét ΔABC vuông tại A có AH là đường cao ứng với cạnh huyền BC
nên \(\left\{{}\begin{matrix}AB^2=HB\cdot BC\\AC^2=CH\cdot BC\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}BH=7.2\left(cm\right)\\CH=12.8\left(cm\right)\end{matrix}\right.\)
Cho ∆ABC vuông tại A , AB = 12cm , AC = 16cm , phân giác AD , đường cao AH . Tính HB , HC , HD
Lời giải:
Áp dụng định lý Pitago:
$BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=\sqrt{12^2+16^2}=20$ (cm)
Áp dụng tính chất tia phân giác:
$\frac{BD}{DC}=\frac{AB}{AC}=\frac{12}{16}=\frac{3}{4}$
Mà: $BD+DC=BC=20$
$\Rightarrow BD=20:(3+4).3=\frac{60}{7}$ (cm)
Theo hệ thức lượng của tam giác vuông:
$HB=\frac{AB^2}{BC}=\frac{12^2}{20}=7,2$ (cm)
$CH=BC-HB=20-7,2=12,8$ (cm)
$HD=BD-BH=\frac{60}{7}-7,2=\frac{48}{35}$ (cm)
Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 9cm, AC = 12cm, phân giác AD, đường cao AH. Tính HB,HC,HD
Áp dụng định lí Pytago vào ΔABC vuông tại A, ta được:
\(BC^2=AB^2+AC^2\)
\(\Leftrightarrow BC^2=9^2+12^2=225\)
hay BC=15cm
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào ΔABC vuông tại A có AH là đường cao ứng với cạnh huyền BC, ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}AB^2=BH\cdot BC\\AC^2=CH\cdot BC\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}BH=5,4cm\\CH=9,6cm\end{matrix}\right.\)
Cho tam giác ABC vuông tại A . Biết AB = 12cm , AC = 16cm,phân giác AD , đường cao AH . Tính HD , HB , HC.
Ta có: BC^2 = AB^2 + AC^2
= 12^2 + 16^2 = 400
=> BC = √400 = 20 (cm)
Δ ABC vuông có đường cao AH:
=> AB^2 = BH.BC
=> BH = AB^2/BC = 12^2/20 = 7.2 (cm)
=> CH = 20 - 7.2 = 12.8 (cm)
Ta có: AD là phân giác
=> BD/CD = AB/AC
=>( BD + CD)/CD = (AB + AC)/AC
=> 20/CD = 28/16
=> CD = 80/7
=> HD = CH - CD
= 12.8 - (80/7)
= 48/35 (cm)
(HC tự tính nha)
cho tam giác ABC vuông tại A , AB = 12cm , AC = 16cm , tia phân giác AD , đường cao Ah , Tinh HD , HB , HC
tự vẽ hình..
\(BC=\sqrt{AC^2+AB^2}=\sqrt{12^2+16^2}=20cm\)( Định lý pitago cho tam giác vuông ABC)
\(\Rightarrow BH=\frac{AB^2}{BC}=\frac{12^2}{20}=7,2cm\)( Áp dụng hệ thức lương cho tam giác vuông ABC)
\(HC=BC-HB=20-7,2=12,8cm\)
Áp dụng tính chất tia phân giác: \(\frac{BD}{AB}=\frac{CD}{AC}=\frac{BD+CD}{AB+AC}=\frac{BC}{12+16}=\frac{20}{12+16}=\frac{5}{7}\)
\(\Rightarrow BD=\frac{AB.5}{7}=\frac{12.5}{7}\approx8,571\)( chả biết ý này có đ ko nx)
Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH . Trong các đoạn thẳng sau đây : AB,AC,BC,AH,HB,HC hãy tính các đoạn thẳng còn lại nếu biết :
a. AB=6cm , AC=8cm
b. AH=9,6cm ,HC=12,8cm
c. AH=12cm , BC=25cm
d. AB=15cm , HB=9cm
e. HB=12,5cm , HC=7,2cm
a.
$BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=\sqrt{6^2+8^2}=10$ (cm) theo định lý Pitago
$AH=\frac{2S_{ABC}}{BC}=\frac{AB.AC}{BC}=\frac{6.8}{10}=4,8$ (cm)
$BH=\sqrt{AB^2-AH^2}=\sqrt{6^2-4,8^2}=3,6$ (cm) theo định lý Pitago
$CH=BC-BH=10-3,6=6,4$ (cm)
b.
Áp dụng HTL trong tam giác vuông:
$AH^2=BH.CH$
$\Rightarrow BH=\frac{AH^2}{CH}=\frac{AH^2}{CH}=\frac{9,6^2}{12,8}=7,2$ (cm)
$BC=BH+CH=7,2+12,8=20$ (cm)
$AB=\sqrt{AH^2+BH^2}=\sqrt{9,6^2+7,2^2}=12$ (cm) theo Pitago
$AC=\sqrt{BC^2-AB^2}=\sqrt{20^2-12^2}=16$ (cm) theo Pitago
c.
$AB.AC=AH.BC=12.25=300$
$AB^2+AC^2=BC^2=625$
$(AB+AC)^2-2AB.AC=625$
$AB+AC=\sqrt{625+2AB.AC}=\sqrt{625+2.300}=35$
Áp dụng Viet đảo thì $AB,AC$ là nghiệm của:
$X^2-35X+300=0$
$\Rightarrow (AB,AC)=(20,15)$ (giả sử $AB>AC$)
$BH=\sqrt{AB^2-AH^2}=\sqrt{20^2-12^2}=16$ (cm)
$CH=\sqrt{AC^2-AH^2}=\sqrt{15^2-12^2}=9$ (cm)
d.
Áp dụng HTL trong tam giác vuông:
$AB^2=BH.BC$
$\Rightarrow BC=\frac{AB^2}{HB}=\frac{15^2}{9}=25$ (cm)
$CH=BC-BH=25-9=16$ (cm)
Áp dụng HTL:
$AH=\sqrt{BH.CH}=\sqrt{9.16}=12$ (cm)
$AC=\sqrt{AH^2+CH^2}=\sqrt{12^2+16^2}=20$ (cm)
e.
$BC=BH+CH=12,5+7,2=19,7$ (cm)
$AH=\sqrt{HB.HC}=\sqrt{12,5.7,2}=3\sqrt{10}$ (cm)
$AB=sqrt{AH^2+BH^2}=\sqrt{(3\sqrt{10})^2+12,5^2}=\frac{\sqrt{985}}{2}$ (cm)
$AC=\sqrt{AH^2+CH^2}=\sqrt{(3\sqrt{10})^2+7,2^2}=\frac{3\sqrt{394}}{5}$ (cm)