Có 3 lọ đựng riêng biệt những chất lỏng sau: dung dịch \(BaCl_2\), dung dịch \(HCl\), dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\). Hãy nêu phương pháp hoá học nhận biết chất lỏng đựng trong mỗi lọ.
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
Có 3 lọ đựng riêng biệt những chất lỏng sau: dung dịch \(BaCl_2\), dung dịch \(HCl\), dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\). Hãy nêu phương pháp hoá học nhận biết chất lỏng đựng trong mỗi lọ.
Trích mẫu thử
Cho thử QT vào các dd:
- QT chuyển xanh => Ca(OH)2
- QT chuyển đỏ => HCl
- QT ko đổi màu => BaCl2
Cho dung dịch \(BaCl_2\) 20% tác dụng với 142g dung dịch \(Na_2SO_4\) 30% tạo \(BaSO_4\) và \(NaCl\)
a, Viết phương trình
b, Tính khối lượng dung dịch \(BaCl_2\)
c, Tính khối lượng chất không tan
\(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{142}{142}=1\left(mol\right)\)
a,\(PTHH:BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
Vậy______1mol_____1mol______1mol
b. Khối lượng dung dịch BaCl2: \(m_{BaCl_2}=1.208=208\left(g\right)\)
c, Khối lượng chất không tan là: \(m_{BaSO_4}=1.233=233\left(g\right)\)
\(n_{NaSO_4}=\dfrac{142}{142}.30\%=0,3\left(mol\right)\)
a,\(PTHH:BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_4\downarrow\)
Vậy______0,3mol____0,3mol_____________0,3mol
b, Khối lượng dung dịch BaCl2 là: \(m=0,3.208:30\%=208\left(g\right)\)
c, Khối lượng chất không tan là: \(m_{BáSO_4}=0,3.233=69,9\left(g\right)\)
Các cặp chất cùng tồn tại trong 1 dung dịch ( không phản ứng với nhau )
1. \(CuSO_4\) và \(HCl\) 3. \(KOH\) và \(NaCl\)
2. \(H_2SO_4\) và \(Na_2SO_3\) 4. \(MgSO_4\) và \(BaCl_2\)
A. ( 1;2 ) B. ( 3;4 ) C. ( 1;3 ) D. ( 2;4 )
Những chất nào duới đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch?
a. \(NaCl,K_2SO_4,BaCl_2\)
b. \(NaOH,KCl,MgSO_4\)
c. \(Na_2CO_3,CaCl_2,KCl\)
d. \(KNO_3,Na_2SO_4,HCl\)
A sai vì
$BaCl_2 + K_2SO_4 \to BaSO_4 + 2KCl$
B sai vì
$MgSO_4 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + Na_2SO_4$
C sai vì
$CaCl_2 + Na_2CO_3 \to CaCO_3 + 2NaCl$
Chọn đáp án D
a. K2SO4 và BaCl2 không ở cùng một dd vì tác dụng với nhau.
\(K_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2KCl\)
b. NaOH và MgSO4 không ở cùng một dd vì tác dụng với nhau.
\(NaOH+MgSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\)
c. Na2CO3 và CaCl2 không ở cùng một dd vì tác dụng với nhau.
\(Na_2CO_3+CaCl_2\rightarrow2NaCl+CaCO_3\downarrow\)
d. Các chất không có hai chất nào đôi một tác dụng với nhau nên có thể trong cùng một dung dịch.
Chọn d.
tìm nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch thu được khi
a, trộn 300ml dung dịch \(CuCl_2\) 1M vào 200ml dung dịch \(BaCl_2\) 0,5M
b, trộn 200ml dung dịch NaCl 1M vào 300ml dung dịch HCl 1M
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuCl_2}=0,3\left(mol\right)\\n_{BaCl_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[Cu\right]=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(M\right)\\ \Rightarrow\left[Ba\right]=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)\\ \Rightarrow\left[Cl\right]=\dfrac{0,3.2+0,1.2}{0,5}=1,6\left(M\right)\)
Thuốc thử nào sau đây không phân biệt được hai dung dịch riêng biệt HCl, \(H_2SO_4\) ?
A. \(BaCl_2\) B. Zn C.\(BA\left(OH\right)_2\) D. Ba
Đáp án B
Cả hai chất đều có hiện tượng là : tan, tạo khí không màu không mùi nên dùng $Zn$ không phân biệt được.
Nhận biết dung dịch hỗn hợp: \(Cu\left(NO_3\right)_2\),\(AlCl_3\),\(BaCl_2\)
Lấy ở mỗi lọ 1 ml các dd làm MT..Đánh số thứ tự các MT
Cho NaOH dư Vào các MT
+MT Tạo kết tủa keo trngaws là AlCl3
AlCl3 +3NaOH-----> Al(OH)3 +3NaCl
+MT Tạo kết tủa xanh lơ là Cu(NO3)2
Cu(NO3)2 +2NaOH-----> Cu(OH)2 +2NaNO3
MT k cos ht là BaCl
Chúc bạn học tốt
Cho 98g dung dịch \(H_2SO_4\) 20% vào 400g dung dịch \(BaCl_2\) 5,2%
a, Tính khối lượng kết tủa tạo thành
b, Tính C% của những chất có trong dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa
Trộn 400g dung dịch \(BaCl_2\) 5,2% với 100g dung dịch \(H_2SO_4\) 4,9%
a) Tính m kết tủa thu được
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất sau phản ứng
Chỉ thêm dung dịch HCl làm thuốc thử, hãy phân biệt các dung dịch riêng biệt sau : \(AgNO_3,NaNO_3,FeCl_2,Na_2S,BaCl_2,Na_2CO_3\) . Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
Trích :
Cho dd HCl lần lượt vào từng dd còn lại :
- Xh kết tủa trắng : AgNO3
- Xuất hiện khí mùi trứng thối : Na2S
- Tạo khí không màu : Na2CO3
- Không hiện tượng : NaNO3, FeCl2, BaCl2 (I)
Cho dd AgNO3 lần lượt vào (I) :
- Tạo kết tủa trắng : FeCl2, BaCl2 (II)
- Không ht : NaNO3
Cho dd Na2S vào (II) :
- Kết tủa đen : FeCl2
- Không ht : BaCl2
PTHH tự viết