cho 20g fe2o3 tác dụng với dung dịch h2so4 có nồng độ 25%,sau phản ứng thu được dung dịch b. a. viết phương trình hoá học. b. tính khối lượng h2so4 đã tham gia phản ứng. c) tính nồng độ phần trăm chất có trong dung dịch B Cứu em nhanh Đc không ạ
cho 20g fe2o3 tác dụng với dung dịch h2so4 có nồng độ 25%,sau phản ứng thu được dung dịch b. a. viết phương trình hoá học. b. tính khối lượng h2so4 đã tham gia phản ứng. c) tính nồng độ phần trăm chất có trong dung dịch B Cứu em nhanh Đc không ạ
Dẫn hoàn toàn 5,6 (l) khí CO2 đi qua dung dịch nước vôi trong NaOH 2M. Sau phản ứng thu được Na2CO3 và H2O a) Tính m của Na2CO3 b) Tính V của Ca(OH)2 giúp mình với ạ, cần gấp
Dẫn CO2 qua nước vôi trong thì thu được CaCO3 chứ nhỉ
\(n_{CO2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Pt : \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Theo Pt : \(n_{CO2}=n_{Ca\left(OH\right)2}=n_{CaCO3}=0,25\left(mol\right)\)
a) \(m_{CaCO3}=0,25.100=25\left(g\right)\)
b) \(V_{ddCa\left(OH\right)2}=\dfrac{0,25}{2}=0,125\left(l\right)\)
cho Al tác dụng với dung dịch H2 SO4 thu được 6,72 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn A viết phương trình hóa học b tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\\ a.2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ b.n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,3}{3}=0,1mol\\ m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2g\)
hoà tan 31g Na2SO4 vào trong nước thu được 500ml dd bazo a. tính nồng độ mol của dd bazo thu được b. tính thể tích dd H2SO4 20%(D=1.14g/mol) cần dùng để trung hoà dd bazo nói trên
cho 7,2g hỗn hợp Fe và Fe2CO3 tác dụng hết với 94,9 dung dịch HCL thu được dung dịch A và 2,24l khí B(đktc)
a/tính%khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đồng
b/ tính C% các chất trong dung dịch A
\(a/n_{khí}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ n_{Fe}=a;n_{FeCO_3}=b\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ FeCO_3+2HCl\rightarrow FeCl_2+CO_2+H_2O\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}56a+116b=7,2\\a+b=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=\dfrac{11}{150};b=\dfrac{2}{75}\\ \%m_{Fe}=\dfrac{11:150.56}{7,2}\cdot100\%=57,04\%\\ \%m_{FeCO_3}=100\%-57,04\%=42,96\%\\ b/n_{FeCl_2}=\dfrac{11}{150}+\dfrac{2}{75}=0,1mol\\ C_{\%FeCl_2}=\dfrac{0,1.127}{7,2+94,9-\dfrac{11}{150}\cdot2-\dfrac{2}{75}\cdot44}\cdot100\%=12,6\%\)
hoàn thành chuỗi phản ứng sau: a) Ca → CaO→Ca(OH)2→ CaCl2→Ca(NO)3 b) S→SO2→SO3→Na2SO4→NaCl
\(a)2Ca+O_2\xrightarrow[]{t^0}2CaO\\ CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\\ CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)
\(b)S+O_2\rightarrow SO_2\\ 2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_4]{t^0}2SO_3\\ SO_3+Na_2O\rightarrow NaSO_4\\ Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_4\)
CaCO3+.....-> CO2+......+.........
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
Cho các oxit sau: CO2,CaO, Fe2O3, SiO2, SO3, CO, BaO Những oxít nào tác dụng với nhau từng đôi một. Viết PTHH xảy ra
(1) \(CaO+CO_2\xrightarrow[]{}CaCO_3\)
(2) \(CaO+SiO_2\xrightarrow[]{}CaSiO_3\)
(3) \(BaO+CO_2\xrightarrow[]{}BaCO_3\)
(4) \(CaO+SO_3\xrightarrow[]{}CaSO_4\)
(5) \(Fe_2O_3+2SO_3\xrightarrow[]{}Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
(6) \(BaO+SO_3\xrightarrow[]{}BaSO_4\)
(7) \(Fe_2O_3+3CO\xrightarrow[]{t^\circ}2Fe+3CO_2\)
(8) \(BaO+SiO_2\xrightarrow[]{}BaSiO_3\)
(9) \(SiO_2+2CO\xrightarrow[]{t^{\circ}}Si+2CO_2\)
Cho 15,4g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Zn vào 500ml dung dịch HCl vừa đủ người ta thu được 6,72 lít khí (đktc).
a, Viết các phương trình hoá học xảy ra
b,Tính phần trăm theo khối lượng của các chất rắn trong hỗn hợp ban đầu.
c, Tính nồng độ mol/lít của dung dịch axit đã dùng.
d, Cho hỗn hợp kim loại ở trên tác dụng với V (ml) dung dịch H2SO4 đặc 10% (DH2SO4=1,12g/ml).Xác định V?
(Cho biết Mg=24;Zn=65;S=32;O=16;H=1)
(MÌNH CẦN GẤP!)
a) \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\) (1)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\) (2)
b) Gọi số mol của Mg là x còn số mol của Zn là y ta có:
\(24x+65y=15,4\) (*)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH:
\(n_{H_2\left(1\right)}=n_{Mg}=x\)
\(n_{H_2\left(2\right)}=n_{Zn}=y\)
\(\Rightarrow x+y=0,3\) (**)
Từ (*) và (**) ta có hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+65y=15,4\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\)
Giải hệ ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{0,1\cdot24}{15,4}\approx16\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{0,2\cdot65}{15,4}\approx84\%\)
c) Theo PTHH: \(n_{HCl\left(1\right)+\left(2\right)}=0,1\cdot2+0,2\cdot2=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M,HCl}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2M\)
d) \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\) (3)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\) (4)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4\left(3\right)}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(4\right)}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,1+0,2=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,3\cdot98=29,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{1,12}=26,25\left(ml\right)\)
Ngâm 1 dây Fe trong dd CuSO4 một thời gian thì thấy khối lượng dây tăng 1,6g.Tính khối lượng Cu tạo thành,biết lượng Cu sinh ra bám hết lên dây Fe