giúp với ạa
giúp với ạa
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
a. PTHH:
Na2SO3 + H2SO4 ---> Na2SO4 + SO2 + H2O (1)
K2SO3 + H2SO4 ---> K2SO4 + SO2 + H2O (2)
Theo PT(1,2): \(n_{H_2SO_4}=n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
b. Gọi x, y lần lượt là số mol của Na2SO3 và K2SO3
Theo PT(1,2):
=> x + y = 0,3
Theo đề, ta có: 126x + 158y = 44,2
=> x = 0,1, y = 0,2
Theo PT(1): \(n_{Na_2SO_4}=n_{Na_2SO_3}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Na_2SO_4}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
Theo PT(2): \(n_{K_2SO_4}=n_{K_2SO_3}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{K_2SO_4}=0,2.164=34,8\left(g\right)\)
=> \(m_{sau.phản.ứng}=34,8+14,2=49\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3.98}{m_{dd_{H_2SO_4}}}.100\%=20\%\)
=> \(m_{dd_{H_2SO_4}}=147\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{dd_{sau.phản.ứng}}=147+44,2=191,2\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{dd_{sau.phản.úng}}}=\dfrac{49}{191,2}.100\%=25,63\%\)
c. Đổi 500ml = 0,5 lít
=> \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=1.0,5=0,5\left(mol\right)\)
Ta có: \(T=\dfrac{n_{SO_2}}{n_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6< 1\)
Vậy PTHH là: \(SO_2+Ba\left(OH\right)_2--->BaSO_3+H_2O\) (Ba(OH)2 dư.)
Theo PT: \(n_{BaSO_3}=n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{BaSO_3}=0,3.217=65,1\left(g\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+SO_2\)
\(x\) \(x\)
\(K_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_3+H_2O+SO_2\)
\(y\) \(y\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}126x+158y=44,2\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
a)\(\Rightarrow\Sigma n_{H_2SO_4}=0,1+0,2=0,3mol\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,3\cdot98=29,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{29,4}{20}\cdot100=147\left(g\right)\)
b)
Có 3 lọ hóa chất không nhãn chứa lần lượt một trong ba đúng dịch Cả(OH)2 H2SO4 và Na2SO4 . Trình bày phương pháp hóa học nhận biết ba lọ hóa chất trên ? ( Viết phản ứng xảy ra nếu có )
\(Ca\left(OH\right)_2\) | \(H_2SO_4\) | \(Na_2SO_4\) | |
quỳ tím | xanh | đỏ | _ |
Cho a gam Zn vào 200g đ HCl thoát ra 3,36l khí H2(dktc) A) tìm m gam Zn B)Tìm m zncl2 C) Tính C% đ hcl
\(n_{H2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,15<---0,3<-----0,15<-----0,15
a) \(m_{Zn}=0,15.65=9,75\left(g\right)\)
b) \(m_{ZnCl2}=0,15.136=20,4\)
c) \(C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,3.36,5}{200}.100\%=5,475\%\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
a, \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{Zn}=0,15.65=9,75\left(g\right)\)
b, \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,15.136=20,4\left(g\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,3.36,5}{200}.100\%=5,475\%\)
Câu 1:
a, (1) \(2H_2SO_{4\left(đ\right)}+Cu\underrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
(2) \(SO_2+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}SO_3\)
(3) \(SO_3+Na_2O\rightarrow Na_2SO_4\)
(4) \(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2NaOH\)
(5) \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
(6) \(2NaOH+MgCl_2\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_2\)
(7) \(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
b, (1) \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
(2) \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
(3) \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
Sửa đề: 250 ml → 250 gam
Câu 2:
a, \(n_{FeO}=\dfrac{7,2}{72}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)
Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{FeO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,1.152=15,2\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=n_{FeO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,1.98}{250}.100\%=3,92\%\)
tai sao khi luộc rau muống, người ta thường cho muối vao?
tai sao khi tưới nước tiểu đa pha loang vao cay thì cay lai trở nên tươi tốt ?
bột nở la chat gì ma có thể lam cho banh to ra va xốp?
giai thích có liên quan tới hoa học
Cho 21,2 g dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch axit HCL sau phản ứng thu được khi thoát ra (điều kiện tiêu chuẩn ) a. Viết phương trình hóa học b. Tính khối lượng axit HCL cần dùng c. Tính thể tích khí thoát ra
a, \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
b,\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Na_2CO_3}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
c, \(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
F e SO 4 -->Fe(OH) 2 -> FeO -> Fe -> Fec*l_{2}
\(FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(Fe\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{t^0}}FeO+H_2O\)
\(FeO+H_2\underrightarrow{^{t^o}}Fe+H_2O\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ Fe\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^0}FeO+H_2O\\ FeO+H_2\xrightarrow[]{t^0}Fe+H_2O\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Câu 14: (1,5đ) Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết mỗi lọ mất nhãn đựng một dung dịch sau: Ba(OH)2; K2SO4; NaCl. Viết PTHH xảy ra (nếu có). Giúp E với ạ😿
\(Ba\left(OH\right)_2\) | \(K_2SO_4\) | \(NaCl\) | |
Quỳ tím | Xanh | _ | _ |
\(BaCl_2\) | _ | ↓trắng | _ |
\(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2KCl\)
hòa tan hoàn toàn 7.2g FeO vào dd H2SO4 20%.Viết pthh.Tính khối lượng dd H2SO4 đã dùng.Tính Kluong muối khan thu được
\(n_{FeO}=\dfrac{7,2}{72}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)
0,1----->0,1------>0,1
=> \(m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\Rightarrow m_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{9,8.100}{20}=49\left(g\right)\)
\(m_{FeSO_4}=0,1.152=15,2\left(g\right)\)
Dẫn 3,7185 lít khí CO2 (Đkc) qua 150 ml dd nước vôi trong Ca(OH)2 phản ứng xảy ra là hoàn toàn có kết tủa trắng A a) Tính khối lượng kết tủa A b) Tíng nồng độ mol nước vôi trong
1, Mô tả hiện tượng : Ngâm đinh sắt ( Iron) vào onga thử nghiệm chứa dung dịch Copper ( II ) sulfate 2, Bằng phương phá... - Hoc24
Mình trả lời ở câu hỏi này rồi bạn nhé.