Dung dịch X thuộc loại hợp chất cacbohiđrat. Cho X vào C u ( O H ) 2 / O H - thấy C u ( O H ) 2 tan ra tạo dung dịch xanh lam, đun nóng thì không thấy có kết tủa đỏ gạch. Vậy X có thể là
A. saccarozơ
B. hồ tinh bột
C. mantozơ
D. glucozơ
Có hỗn hợp X gồm Na2O,Al2O3,Fe3O4, Cho hỗn hợp X vào H2O dư thu được dung dịch Y và Chất rắn E ,dẫn khí CO2 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa G.Cho E vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tan một phần và còn lại chất rắn H. Xác định các chất có trong dung dịch Y,Chất rắn E,Kết tủa G,Chất rắn H.
Cho em hỏi 3 câu
1. Khi cho đường cát vào cốc nước rồi khuấy đều: Hãy xác định chất tan dung môi, dung dịch khi nào thì có được dunh dịch bão hòa ???
2. Xác định thành phần hóa hợp và tính chất hóa của của nước
3. Một hợp chất oxit của kinh loại có dạng R2O3, trong đó R chiếm 70% khối lượng. Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất oxit
Ai trả lời được 1 trong 3 thì em xin cảm ơn rất nhiều !!!
1.
chất tan : đường
dung môi : nước
khi nào khuấy đường không tan được nữa thì đó là dd bão hòa
2.
thành phần : hidro và oxi
t/c hóa học:
+ t/d với kim loại
VD : 2Na + H2O -> 2NaOH + H2
+ t/d với 1 số oxit bazo
VD : K2O + H2O -> 2KOH
+ t/d với 1 số oxit axit
VD : H2O + SO2 -> H2SO3
Câu 1 :
Chất tan : đường
Dung môi : nước
Dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan là dung dịch bão hoà .
Một hợp chất vô cơ X có tỷ lệ khối lượng các nguyên tố H, S, O tương ứng lần lượt là 0,25:4:8 a) Tìm công thức hóa học của X, X thuộc loại hợp chất gì, gọi tên b) Cho 1 lượng hợp chất X mà trong đó có chứa 7.2.10^23 nguyên tử Oxi vào nước để tạo thành dung dịch X. Cho8.1g Al vào dung dịch X. Sau phản ứng hoàn toàn, tính thể tích H2(đktc) thoát ra
a. Gọi công thức X là HxSyOz
Ta có:
\(x:y:z=\frac{0,25}{1}:\frac{4}{32}:\frac{8}{16}=0,25:0,125:0,5=2:1:4\)
Vậy Công thức X là H2SO4
X là axit, tên là Axit sunfuric
b. \(n_{O2}=\frac{7,2.10^{23}}{6,02.10^{23}}=1,2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{H2SO_4}=\frac{1,2}{4}=0,3\left(mol\right)\)
Hào tan 3,6 gam kim loại M (chỉ có một hóa trị duy nhất trong hợp chất) vào 200ml dung dịch hỗn hợp HCl 1,25M và H2SO4 1,5M. Dung dịch thu được sau phản ứng làm đỏ quỳ tím và phải trung hòa bằng 100ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2,5M và Ba(OH)2 1,5M. Xác định kim loại M
Cho hỏi 200 ml HCl ; 200 ml H2SO4 hay sao v; :3 nếu ko phải như thế này mk bí
Cho 0,405 gam kim loại M dạng bột ( có hóa trị III trong hợp chất ) vào 150 ml dung dịch chứa đồng thời AgNO3 0,2M và Cu (NO3)2 0,1M . Sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,72 gam chất rắn và dung dịch X .
a, Xác định kim loại M
b, Cho V ml dung dịch chứa đồng thời Ba (OH)2 2M ; NaOH 1M vào dung dịch X thu được lượng kết tủa lớn nhất . Tính V
a, Vì Ag đứng ngay sau Cu trong dãy hoạt động
=> M phản ứng với cả 2 dd, phản ứng với dd Ag trước dd Cu sau
PTHH
\(M+3AgNO_3\) \(\rightarrow\)\(M\left(NO_3\right)_3+3Ag\) (1)
0,03 0,03 0,03 mol
\(2M+3Cu\left(NO_3\right)_2\)\(\rightarrow\)\(2M\left(NO_3\right)_3+3Cu\) (2)
\(n_{AgNO_3}=0,2.0,15=0,03\) mol
\(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,1.0,15=0,015\) mol
Theo pt (1) \(n_{Ag}=n_{AgNO_3}=0,03\) mol => \(n_{M\left(1\right)}=\dfrac{1}{3}n_{Ag}=0,01\) mol
=> \(m_{Ag}=0,03.108=3,24g\)
=>\(m_{Cu\left(pt2\right)}=3,72-3,24=0,48g\)
=> \(n_{Cu}=\dfrac{0,48}{64}=0,0075\) mol
=> \(n_{M\left(2\right)}=\dfrac{2}{3}n_{Cu}=0,005\) mol
=> \(n_M=0,005+0,01=0,015\) mol
=> \(M_M=\dfrac{m}{n}=\dfrac{0,405}{0,015}=27\) (g/mol)
=> M là Nhôm ( Al )
Bài1 Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm 2A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước ta được dung dịch X và 56 ml khí Y( điều kiện tiêu chuẩn) xác định kim loại thuộc nhóm 2A và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 2hỗn hợp x gồm 3 kim loại Al Fe Cu.
Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 dư sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan M gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 dung dịch Y và a gam chất rắn khan
a viết phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a
b cho từ từ NaOH 2M vào dung dịch Y vào Khuấy đều cho đến khi bắt đầu thấy kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M tiếp tục cho dung dịch NaOH 2M đến khi lượng kết tủa không thấy có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600 ml tìm giá trị m v
Bài 1:
Đạt kí hiệu và nguyên tử khối kim loại nhóm IIA chưa biết là M và a, b lần lượt là số mol Na và M trong hỗn hợp
Các phương trình phản ứng:
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\left(1\right)\)
\(a\left(mol\right)\rightarrow0,5a\left(mol\right)\)
\(M+2H_2O=M\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\left(2\right)\)
\(b\left(mol\right)\rightarrow b\left(mol\right)\)
Theo bài cho ta có hệ phương trình toán học:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{hh}=m_{Na}+m_M=23a+Mb=0,297\left(I\right)\\n_{H_2}=0,5a+b=\dfrac{56}{22400}=0,0025mol\left(II\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow Từ\left(II\right)a=0,005-2b\) thế vào ( I) rồi rút gọn ta được:
\(b\left(M-46\right)=0,182hayb=\dfrac{0,182}{M-46}\left(III\right)\)
Điều kiện: \(0< b< 0,0025vàM>46\) thuộc nhóm IIA
M | 87,6 | 137 |
B | 0,0044 | 0,002 |
Sai | ( Ba ) |
Vậy M là Ba ( Bari )
Vì \(b=0,002\Rightarrow m_{Ba}=0,002.137=0,274g\)
Và \(m_{Na}=0,297-0,274=0,023gam\)
Bài 1: (2 điểm) Trong phòng thi nghiệm có 5 lo hóa chất bị mất nhãn dung 5 dung dịch không màu, gồm: MgCl,, NaOH, BaCl2, Na,SO4, H2SO4. Chỉ đưoc dùng thêm dung dịch phenolphtalein, hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết mỗi dung dịch ở trên? Viết PTHH xảy ra (nếu có)? Bài 2: (3 điểm) Hồỗn hợp A gồm Cu, CACO, Fe,O4. Nung nóng A trong kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn B và khí C. Hòa tan chất rắn B vào một lượng nước dư, thu đuoc dung dịch D và chất rắn E. Cho E vào dung dịch HCl du thu được khí C, dung dịch F và chất rắn G. Cho khí C hấp thụ vào dung dịch NaOH được dung dịch H (dung dịch H tác dụng được với dung dịch CaCl, và dung dịch NaOH). điều Xác định thành phần của B, C, D, E, F, G, H. Viết các PTHH xảy ra? Bài 3: (5 điểm) Hòa tan hoàn hỗn hợp X gồm Cu, Mg vào một lượng vừa đủ dung dịch H;SO, 80% (đặc, nóng) thu được 1,12 lit khí ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc thu được kết tủa Z; đem Z nung đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp chất rắn T. ChoT tác dụng với lượng du khí CO nung nóng thu được 2,72 gam hỗn hợp chất rắn I. a) Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp X? b) Cho thêm vào dung dịch Y 8,55 gam nước thu được dung dịch K. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong K (coi lượng nước bay hơi không đáng kế) Bài 4: (6 điểm) Hòa tan hết 12 gam hỗn hợp M (gồm một kim loại hóa trị II không đổi và Fe) vào dung dịch HCI 2M có thể tích là 350 ml, sau phản ứng thu được 6,72 dm khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Mặt khác, nếu cho 3,6 gam kim loại hóa trị II không đổi hòa tan hết vào dung dịch H2SO, 0,4M (loãng) có thể tích là 1000 (ml) thì H2SO4 còn du. Xác định tên kim loại hóa trị Il và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hốn hợp M? Bài 5: (4 điểm) Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A cần dùng vừa đủ 5,76 gam khí oxi, sau phản ứng chi thu đuợc CO2 và H2O. Toàn bộ sản phẩm
Em nhờ mọi người giúp em với ạ em đang cần gấp
Em cảm ơn trước ạ
Bài 1: (2 điểm) Trong phòng thi nghiệm có 5 lo hóa chất bị mất nhãn dung 5 dung dịch không màu, gồm: MgCl,, NaOH, BaCl2, Na,SO4, H2SO4. Chỉ đưoc dùng thêm dung dịch phenolphtalein, hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết mỗi dung dịch ở trên? Viết PTHH xảy ra (nếu có)? Bài 2: (3 điểm) Hồỗn hợp A gồm Cu, CACO, Fe,O4. Nung nóng A trong kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn B và khí C. Hòa tan chất rắn B vào một lượng nước dư, thu đuoc dung dịch D và chất rắn E. Cho E vào dung dịch HCl du thu được khí C, dung dịch F và chất rắn G. Cho khí C hấp thụ vào dung dịch NaOH được dung dịch H (dung dịch H tác dụng được với dung dịch CaCl, và dung dịch NaOH). điều Xác định thành phần của B, C, D, E, F, G, H. Viết các PTHH xảy ra? Bài 3: (5 điểm) Hòa tan hoàn hỗn hợp X gồm Cu, Mg vào một lượng vừa đủ dung dịch H;SO, 80% (đặc, nóng) thu được 1,12 lit khí ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc thu được kết tủa Z; đem Z nung đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp chất rắn T. ChoT tác dụng với lượng du khí CO nung nóng thu được 2,72 gam hỗn hợp chất rắn I. a) Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp X? b) Cho thêm vào dung dịch Y 8,55 gam nước thu được dung dịch K. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong K (coi lượng nước bay hơi không đáng kế) Bài 4: (6 điểm) Hòa tan hết 12 gam hỗn hợp M (gồm một kim loại hóa trị II không đổi và Fe) vào dung dịch HCI 2M có thể tích là 350 ml, sau phản ứng thu được 6,72 dm khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Mặt khác, nếu cho 3,6 gam kim loại hóa trị II không đổi hòa tan hết vào dung dịch H2SO, 0,4M (loãng) có thể tích là 1000 (ml) thì H2SO4 còn du. Xác định tên kim loại hóa trị Il và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hốn hợp M? Bài 5: (4 điểm) Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A cần dùng vừa đủ 5,76 gam khí oxi, sau phản ứng chi thu đuợc CO2 và H2O. Toàn bộ sản phẩm
Mn giúp em với ạ em đg cần gấp mà khó quá nên nhờ mn giúp
Em cảm ơn trc ạ