Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: ( 1 ) H 2 N C H 3 C O O H , 2 C H 3 C O O H , 3 C H 3 C H 2 N H 2 . Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là:
A. (2), (1), (3).
B. (3), (1), (2).
C. (1), (2), (3)
D. (2), (3), (1)
12. Thế nào là dung dịch ? Dung dịch bão hòa, Dung dịch chưa bão hòa là gì ? Độ tan là gì?
13. Nồng độ % , nồng độ mol cho biết gì?
14. Viết công thức tính nồng độ % và nồng độ mol
15. Nêu TCHH của H2O.
Câu 12:
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
- Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan được nữa.
- Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.
- Độ tan là số gam chất tan có trong 100g dung môi .
P/s: Câu 12 nhớ sao làm vậy, không mở sách vở hay lên mạng, bạn xem đúng không nhé!
Câu 13+ 14:
-Nồng độ phần trăm của dung dịch cho biết số gam chất tan trong 100g dung dịch.
C%= (mct/mdd).100%
Trong đó:
C%: nồng độ phần trăm của dung dịch. (%)
mct: khối lượng chất tan có trong dd đó. (g)
mdd: là khối lượng dung dịch (g)
- Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
CM= nct/Vdd
Trong đó: CM: nồng độ mol của dung dịch (mol/l) hay (M)
nct là số mol chất ta. (mol)
Vdd là thể tích dung dịch (l)
Câu 15:
TCHH của nước.
Ở lớp 8 chúng ta học 3 TCHH cơ bản của nước.
1. Tác dụng với kim loại.
PTHH: 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
2. Tác dụng với oxit bazơ tan.
PTHH: K2O + H2O -> 2KOH
3. Tác dụng với oxit axit
PTHH: SO3 + H2O -> H2SO4
Cho 10 gam một kim lọai X hóa trị II vào 200g H2O thì có 0,25 mol khí bay ra. Xác định kim lọai X. Tính nồng độ mol của dung dịch,nồng độ % dung dịch bazơ thu được.
Giải giúp mình 2 câu nhé:
1) Tính nồng độ mol/lit của các ion trong dung dịch
a)Ion K+ và SO4 2- trong dung dịch K2SO4 0,05M
b)Ion Ba 2+ và OH- trong dung dịch Ba(OH)2 0,02M
c)Ion H+ và NO3 - trong 100ml dung dịch HNO3 nồng độ 10% (D=1,054g/ml)
2) Cho 150 ml dung dịch KOH 2M vào 250ml dung dịch HCl 3M. Tính nông độ mol/lit của các ion trong dung dịch sau phản ứng
2)
nKOH = 0.15*2=0.3 mol
nHCl = 0.25*3=0.75 mol
KOH + HCl --> KCl + H2O
Bđ: 0.3____0.45
Pư : 0.3____0.3____0.3
Kt: 0______0.15___0.3
DD sau phản ứng : 0.15 mol HCl dư , 0.3 mol KCl
CM H+= 0.15/0.25=0.6M
CM Cl- = 0.15/0.25=0.6 M
CM K+= 0.3/(0.15+0.25)=0.75M
CM Cl-= 0.3/(0.15+0.25)= 0.75M
Câu 1 :Tính khối lượng NaOH sau khi thêm vào 120g dung dịch NaOH nồng độ là 20% để dung dịch mới có nồng độ 25% ?
Câu 2 : Hòa tan 25g chất X vào 100ml nước dung dịch thu được có D = 1,143g/ml . Tính nồng độ % và thể tích dung dịch thu được
Câu 3 :Hòa tan 3,65 g HCl vào nước thu được 200ml dung dịch . Tính nồng độ mol của dung dịch thu được
Câu 4: Hòa tan 10,6g Na2CO3 vào nước thu được 200ml dung dịch biết dung dịch D = 1,05 g/ ml
a) Tính nồng độ %
b) Tính nồng độ mol
Câu 5: Tính nồng độ mol của dung dịch thu được khi chọn 200ml NaOH có nồng độ 0,01M với 50ml dung dịch KOH có nồng độ 1M
Câu 6 : Phải thêm bao nhiêu lít nước vào dung dịch NaOH 1M để thu được dung dịch mới có nồng độ 0,1 M
Giúp mình với . Please
1.
Cho 40g dung dịch Ba(OH)2 34,2% vào dung dịch HCl 7,3%. Hãy tính:
a. Khối lượng dung dịch HCl vừa đủ phản ứng.
b. Khối lượng dung dịch sau phản ứng
c. Nồng độ % của dung dịch sau phản ứng
2.
Cho 17,1g Ba(OH)2 vào 200g dung dịch H2SO4 loãng dư. Hãy tính:
a. Nồng độ % của dung dịch H2SO4
b. Khối lượng dung dịch sau phản ứng
c. Nồng độ % của dung dịch sau phản ứng
3
Cho 10,6g Na2CO3 vào 200g dung dịch HCl (vừa đủ). Hãy tính:
a. Nồng độ % của dung dịch HCl cần dùng là
b. Nồng độ % của dung dịch sau phản ứng
Hòa tan 16 g Fe2O3 vào 200 ml dung dịch HCL nồng độ 1M.Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch thu được.Gỉa sử thể tích dung dịch không đổi khi hòa tan Al2O3
\(PTHH:Fe2O3+6HCl\rightarrow2FeCl3+3H2O\)
\(n_{Fe2O3}=\frac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Đổi 200ml = 0,2l
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
Lập tỉ số :\(\frac{0,1}{1}\left(Fe2O3\right)>\frac{0,2}{6}\left(HCl\right)\)
=>Fe2O3 dư tính bài toán theo số mol của HCl
\(Fe2O3+6HCl\rightarrow2FeCl3+3H2O\)
1.....................6..........2..................3
.......................0,2..........0,07.............0,1
\(\Rightarrow V_{FeCl3}=0,07.22,4=1,568l\)
\(\Rightarrow C_{M_{FeCl3}}=\frac{0,07}{1,568}=0,04\left(M\right)\)
Fe2O3 +3H2SO4---> Fe2(SO4)3 +3 H2O
Ta có
n\(_{Fe2O3}=\frac{16}{160}=0,1\left(môl\right)\)
n\(_{H2SO4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
Lập tỉ số
n\(_{Fe2O3}=\frac{0,1}{1}=0,1\)
n\(_{H2SO4}=\frac{0,2}{3}=0,067\)
=> Fe2O3 dư
Theo pthh
n\(_{Fe2\left(SO4\right)3}=\frac{1}{3}n_{H2SO4}=0,067\left(mol\right)\)
CM\(_{Fe2\left(SO4\right)3}=\frac{0,067}{0,2}=0,335\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Fe2O3 dư tính bài toán theo số mol của HCl
F
e
2
O
3
+
6
H
C
l
→
2
F
e
C
l
3
+
3
H
2
O
Fe2O3+6HCl→2FeCl3+3H2O
1.....................6..........2..................3
.......................0,2..........0,07.............0,1
⇒
V
F
e
C
l
3
=
0
,
07.22
,
4
=
1
,
568
l
⇒V
FeCl3
=0,07.22,4=1,568lPTHH:Fe2O3+6HCl→2FeCl3+3H2O
n
F
e
2
O
3
=
16
160
=
0
,
1
(
m
o
l
)
n
Fe2O3
=
160
16
=0,1(mol)
Đổi 200ml = 0,2l
⇒
n
H
C
l
=
0
,
2.1
=
0
,
2
(
m
o
l
)
⇒n
HCl
=0,2.1=0,2(mol)
Trộn 1 mol H2O với 1 mol H2SO4. Dung dịch axit thu được có nồng độ
Bạn nào có các bài tập về chuyên đề Dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa, độ tan, nồng độ mol, nồng độ C% có thể cho mình được không ạ?
Lưu ý: Bài tập của HSG hóa 8 thì càng tốt ạ
Cảm ơn m.n trước ạ ☺
Bài 1:Hòa tan 30 gam NaOH vào 120 gam nước.Tính C% và nồng độ mol của dd thu đc biết dd2=1,06g/ml
Bài 2:Hòa tan 8 gam NaOH vào nước thu đc 1,5 lít dung dich có d=1,08g/ml.Tính nồng độ mol và C% của dung dịch thu đc
Bài 3:Hòa tan 3,2 gam CUSO4 vào nước thành 500ml dung dịch có d=1,2g/ml.Tính nồng độ mol và C% của dung dịch thu đc
Bài 4:Hòa tan 3,36 lít khí NH3(đktc) vào 1 lít nước.Tính nồng độ mol và C% của dung du\dịch thu đc
Bài 5:Tính khối lượng KCL cần lấy để hòa tan vào 188 gam nước thì thu đc dung dịch có nồng độ 6%
Bài 6:Tính khối lượng CuSO4 và khối lượng nước cần lấy để pha chế thành 300 gam dung dịch CuSO4 5%
Bài 1:
mddNaOH= mNaOH+ mH2O= 30+120= 150(g)
=> C%ddNaOH= (30/150).100= 20%
nNaOH= 30/40= 0,75(mol)
VddNaOH= 150/1,06= 7500/53 (ml) = 7,5/53(l)
=> CMddNaOH= (0,75)/ (7,5/53) = 5,3( M)
Bài 2:
nNaOH= 8/40= 0,2(mol)
CMddNaOH= 0,2/ 1,5= 2/15 (M)
mddNaOH= (1,5.1000).1,08=1620(g)
=> C%ddNaOH= (8/1620).100\(\approx\) 0,494%
Bài 3:
nCuSO4= 3,2/160= 0,02(mol)
CMddCuSO4= 0,02/0,5=0,04(M)
mddCuSO4= 500.1,2= 600(g)
=> C%ddCuSO4= (3,2/600).100\(\approx\) 0,533%
Bài 5:
mKCl=x(g) (x>0)
Ta có: (mKCl/mddKCl).100%= C%ddKCl
<=> (x/x+188).100%= 6%
giải được:x=12
=> Cần lấy 12(g) KCl để hòa vào 188 gam H2O tạo dd KCl 6%
Bài 6:
mCuSO4= 300.5%= 15(g)
=> mH2O= mddCuSO4- mCuSO4= 300-15=285(g)
Hòa tan hết a gam Na vào b gam H2O thu được dung dịch Xcó khối lượng riêng D.
1. Viết PTHH. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X theo a và b
2. Cho C% dung dịch X=5% có D=1,2g/ml.Tính nồng độ mol của dung dịch X.