Biến đổi biểu thức sử dụng hằng đẳng thức:
a) x6+y6
b) x4-y4
Cho x, y là hai số thỏa mãn x2 - y2 = 2
Vậy giá trị của biểu thức A = 2.(x6 - y6) - 6.( x4 + y4) là?
Ta có : \(x2-y2=2\Rightarrow\left(x-y\right)2=2\Rightarrow x-y=1\)
\(A=2\left(x6-y6\right)-6\left(x4+y4\right)\)
\(\Rightarrow2\left[\left(x-y\right)6\right]-6\left[\left(x+y\right)4\right]\)
Mà \(x-y=1\Rightarrow A=2.6-6\left[\left(x+y\right)4\right]\)
\(\Rightarrow A=6\left[2-\left(x+y\right)4\right]\)
\(\Rightarrow A=6\left[2-4x-4y\right]=6\left[2-4\left(x-y\right)\right]\)
\(\Rightarrow A=6\left[2-4.1\right]=6.\left[2-4\right]=6.\left(-2\right)=-12\)
Vậy A = -12
Giá trị của đa thức tại xy - x2 y2 + x3 y3 - x4 y4 + x5 y5 - x6 y6 tại x = -1; y = 1 là:
(A) 0;
(B) -1;
(C) 1;
(D) -6
Hãy chọn phương án đúng.
Khi x = - 1; y = 1 thì xy = (-1).1= -1
Ta có: xy – x2y2 + x3y3 – x4y4 + x5y5 – x6.y6
= xy – (xy)2 + (xy)3 – (xy)4 + (xy)5 – (xy)6
= -1 – (-1)2 + (-1)3 – (-1)4 + (-1)5 - (-1)6
= -1 – 1 + (-1) – 1 + (-1) – 1
= - 6
Chọn đáp án D
Sử dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia:
a) ( x 2 - 2x + l) :(x - 1);
b) (8 x 3 +27): (2x + 3);
c) ( x 6 - 6 x 4 + 12 x 2 - 8): (2 - x 2 ).
a) Biến đổi x 2 – 2x + 1 = ( x – 1 ) 2 ; thực hiện chia được kết quả x – 1.
b) Biến đổi 8 x 3 + 27 = (2x + 3)(4 x 2 – 6x + 9); thực hiện phép chia được kết quả 4 x 2 – 6x + 9.
c) Phân thích x 6 – 6 x 4 + 12 x 2 – 8 = ( x 2 – 2)( x 4 – 4 x 2 + 4); thực hiện phép chia được kết quả - x 4 + 4 x 2 – 4.
Bằng cách sử dụng hằng đẳng thức a2 - b2 = (a - b)(a + b) hãy xét dấu f(x) = x4 - x2 + 6x - 9 và g x = x 2 - 2 x - 4 x 2 - 2 x
Ta có:
f(x) = x4 – x2 + 6x – 9 = x4 – (x2 – 6x +9) = – (x-3)2
= (x2 –x + 3).(x2 + x - 3)
+ Tam thức x2 – x + 3 có Δ = -11 < 0, a = 1 > 0 nên x2 – x + 3 > 0 với ∀ x ∈ R.
+ Tam thức x2 + x – 3 có hai nghiệm
Ta có bảng xét dấu sau:
Kết luận:
Tam thức x2 - 2x + 2 có Δ = -4 < 0, hệ số a = 1 > 0 nên x2 - 2x + 2 > 0 với ∀ x ∈ R
Tam thức x2 - 2x - 2 có hai nghiệm là x1 = 1 - √3; x2 = 1 + √3.
Tam thức x2 - 2x có hai nghiệm là x1 = 0; x2 = 2
Ta có bảng xét dấu :
Kết luận : g(x) < 0 khi x ∈ (1 - √3; 0) ∪ (2; 1 + √3)
g(x) = 0 khi x = 1- √3 hoặc x = 1 + √3
g(x) > 0 khi x ∈ (-∞; 1 - √3) ∪ (0; 2) ∪ (1 + √3; +∞)
g(x) không xác định khi x = 0 và x = 2.
Bài 7 : hoàn thiện các hằng đẳng thức sau
a. .... - 10x + 25x = ( x - .... )2
b. .... - 4x2 + x4 = ( .... - x2 )2
c. x2 - .... + 9y2 = ( x - ....)2
d. ( 2x + ....) ( .... - y2 ) = 4x2 - y4
a. \(x^2-10x+25=\left(x-5\right)^2\)
b.\(4-4x^2+x^4=\left(2-x^2\right)^2\)
c. \(x^2-6y+9y^2=\left(x-3y\right)^2\)
d. \(\left(2x+y^2\right)\left(2x-y^2\right)=4x^2-y^4\)
a) x2 - 10x + 25x = ( x - 5)2
b) 4 - 4x2 + x4 = ( 2 - x2 )2
c) x2 - 6xy + 9y2 = (x - 3y )2
d_ (2x + y2 ). (2x - y2 ) = 4x2 - y4
1. Cho x+y+z=0. Chứng minh rằng: (x2+y2+z2)2=2(x4+y4+z4)
2. Cho x2-y2=1. Tính giá trị biểu thức: A=2(x6-y6)-3(x4+y4)
3. Phân tích thành nhân tử: (x-3)(x-1)(x+1)(x+3)+15
4. Với n thuộc N, n>1
Chứng minh: a) 20n-1
b) 1000n+1
là các hợp số
Bài 3:
\(\left(x-3\right)\left(x-1\right)\left(x+1\right)\left(x+3\right)+15\)
\(=\left(x^2-9\right)\left(x^2-1\right)+15\)
\(=x^4-10x^2+9+15\)
\(=x^4-10x^2+24\)
\(=\left(x^2-4\right)\left(x^2-6\right)\)
\(=\left(x-2\right)\left(x+2\right)\left(x^2-6\right)\)
RÚT GỌN CÁC BIỂU THỨC SAU:
Gợi ý: Dùng hằng đẳng thức để rút gọn nhanh hơn (nhưng cũng phải biến đổi rõ ràng ra rồi mới ra hằng đẳng thức chứ ko đc làm nhanh bằng cách ghi hằng đẳng thức ngay!)
`1)(a^[1/4]-b^[1/4])(a^[1/4]+b^[1/4])(a^[1/2]+b^[1/2])`
`=[(a^[1/4])^2-(b^[1/4])^2](a^[1/2]+b^[1/2])`
`=(a^[1/2]-b^[1/2])(a^[1/2]+b^[1/2])`
`=a-b`
`2)(a^[1/3]-b^[2/3])(a^[2/3]+a^[1/3]b^[2/3]+b^[4/3])`
`=(a^[1/3]-b^[2/3])[(a^[1/3])^2+a^[1/3]b^[2/3]+(b^[2/3])^2]`
`=(a^[1/3])^3-(b^[2/3])^3`
`=a-b^2`
bài 4:phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tích
a, 83 yz + 122yz + 6xyz + yz
b,81x4(z2 - y2) - z2 + y2
c,\(\dfrac{x^3}{8}\) - \(\dfrac{y^3}{27}\) +\(\dfrac{x}{2}\) - \(\dfrac{y}{3}\)
d, x6 + x4 + x2 y2 + y4 - y6
a, \(8^3yz+12^2yz+6xyz+yz\)
\(=512yz+144yz+6xyz+yz\)
\(=yz\left(512+14+6x+1\right)\)
\(=yz\left(527+6x\right)\)
$---$
b, \(81x^4\left(z^2-y^2\right)-z^2+y^2\)
\(=81x^4\left(z^2-y^2\right)-\left(z^2-y^2\right)\)
\(=\left(z^2-y^2\right)\left(81x^4-1\right)\)
\(=\left(z-y\right)\left(z+y\right)\left[\left(9x^2\right)^2-1^2\right]\)
\(=\left(z-y\right)\left(z+y\right)\left(9x^2-1\right)\left(9x^2+1\right)\)
\(=\left(z-y\right)\left(z+y\right)\left[\left(3x\right)^2-1^2\right]\left(9x^2+1\right)\)
\(=\left(z-y\right)\left(z+y\right)\left(3x-1\right)\left(3x+1\right)\left(9x^2+1\right)\)
$---$
c, \(\dfrac{x^3}{8}-\dfrac{y^3}{27}+\dfrac{x}{2}-\dfrac{y}{3}\)
\(=\left[\left(\dfrac{x}{2}\right)^3-\left(\dfrac{y}{3}\right)^3\right]+\left(\dfrac{x}{2}-\dfrac{y}{3}\right)\)
\(=\left(\dfrac{x}{2}-\dfrac{y}{3}\right)\left(\dfrac{x^2}{4}+\dfrac{xy}{6}+\dfrac{y^2}{9}\right)+\left(\dfrac{x}{2}-\dfrac{y}{3}\right)\)
\(=\left(\dfrac{x}{2}-\dfrac{y}{3}\right)\left(\dfrac{x^2}{4}+\dfrac{xy}{6}+\dfrac{y^2}{9}+1\right)\)
$---$
d, \(x^6+x^4+x^2y^2+y^4-y^6\)
\(=\left(x^6-y^6\right)+\left(x^4+x^2y^2+y^4\right)\)
\(=\left[\left(x^2\right)^3-\left(y^2\right)^3\right]+\left(x^4+x^2y^2+y^4\right)\)
\(=\left(x^2-y^2\right)\left(x^4+x^2y^2+y^4\right)+\left(x^4+x^2y^2+y^4\right)\)
\(=\left(x^4+x^2y^2+y^4\right)\left(x^2-y^2+1\right)\)
$Toru$
Sử dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia:
a) (2 x 4 - 8 x 2 + 8): (4 - 2 x 2 );
b) (125 - 8 x 3 ):(4x - 10);
c) (1 + 3 x 3 + 3 x 6 + x 9 ):(-1 - x 3 ).
a) Kết quả - x 2 + 2. b) Kết quả − 1 2 ( 4 x 2 + 10 x + 25 ) .
c) Kết quả - ( x 3 + 1 ) 2 .