Giải phương trình: \(\left(x^2-x+1\right)^4+4x^2\left(x^2-x+1\right)^2=5x^2\)
Giải phương trình : \(\left(x^2-x+1\right)^4+4x^4=5x^2\left(x^2-x+1\right)^2\)
`(x^2-x+1)^4+4x^4=5x^2(x^2-x+1)^2`
Đặt `a=(x^2-x+1)^2,b=x^2`
`pt<=>a^2+4b^2=5ab`
`<=>a^2-5ab+4b^2=0`
`<=>a^2-ab-4ab+4b^2=0`
`<=>a(a-b)-4b(a-b)=0`
`<=>(a-b)(a-4b)=0`
`<=>` $\left[ \begin{array}{l}a=b\\a=4b\end{array} \right.$
`+)a=b`
`<=>x^2=(x^2-x+1)^2`
`<=>(x^2+1)(x^2-2x+1)=0`
`<=>(x-1)^2=0` do `x^2+1>0`
`<=>x=1`
`+)a=4b`
`<=>x^2=4(x^2-x+1)^2`
`<=>x^2=(2x^2-2x+1)^2`
`<=>(2x^2-x+1)(2x^2-3x+1)=0`
`+)2x^2-x+1=0`
`<=>x^2-1/2x+1/2=0`
`<=>(x-1/4)^2+7/16=0` vô lý
`+)2x^2-3x+1=0`
`<=>2x^2-2x-x+1=0`
`<=>2x(x-1)-(x-1)=0`
`<=>(x-1)(2x-1)=0`
`<=>` $\left[ \begin{array}{l}x=1\\x=\dfrac{1}{2}\end{array} \right.$
Vậy `S={1,1/2}`
1) Giải hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}3x^2+xy-4x+2y=2\\x\left(x+1\right)+y\left(y+1\right)=4\end{matrix}\right.\)
2) Giải phương trình
\(\sqrt{x^2-5x+4}+2\sqrt{x+5}=2\sqrt{x-4}+\sqrt{x^2+4x-5}\)
3) Tính giá trị của biểu thức
\(A=2x^3+3x^2-4x+2\)
Với \(x=\sqrt{2+\sqrt{\dfrac{5+\sqrt{5}}{2}}}+\sqrt{2-\sqrt{\dfrac{5+\sqrt{5}}{2}}}-\sqrt{3-\sqrt{5}}-1\)
4) Cho x, y thỏa mãn:
\(\sqrt{x+2014}+\sqrt{2015-x}-\sqrt{2014-x}=\sqrt{y+2014}+\sqrt{2015-y}-\sqrt{2014-y}\)
Chứng minh \(x=y\)
Câu 4:
Giả sử điều cần chứng minh là đúng
\(\Rightarrow x=y\), thay vào điều kiện ở đề bài, ta được:
\(\sqrt{x+2014}+\sqrt{2015-x}-\sqrt{2014-x}=\sqrt{x+2014}+\sqrt{2015-x}-\sqrt{2014-x}\) (luôn đúng)
Vậy điều cần chứng minh là đúng
2) \(\sqrt{x^2-5x+4}+2\sqrt{x+5}=2\sqrt{x-4}+\sqrt{x^2+4x-5}\)
⇔ \(\sqrt{\left(x-4\right)\left(x-1\right)}-2\sqrt{x-4}+2\sqrt{x+5}-\sqrt{\left(x+5\right)\left(x-1\right)}=0\)
⇔ \(\sqrt{x-4}.\left(\sqrt{x-1}-2\right)-\sqrt{x+5}\left(\sqrt{x-1}-2\right)=0\)
⇔ \(\left(\sqrt{x-4}-\sqrt{x+5}\right)\left(\sqrt{x-1}-2\right)=0\)
⇔ \(\left[{}\begin{matrix}\sqrt{x-4}-\sqrt{x+5}=0\\\sqrt{x-1}-2=0\end{matrix}\right.\)
⇔ \(\left[{}\begin{matrix}\sqrt{x-4}=\sqrt{x+5}\\\sqrt{x-1}=2\end{matrix}\right.\)
⇔ \(\left[{}\begin{matrix}x\in\varnothing\\x=5\end{matrix}\right.\)
⇔ x = 5
Vậy S = {5}
Bài 1:
ĐKĐB suy ra $x(x+1)+y(y+1)=3x^2+xy-4x+2y+2$
$\Leftrightarrow 2x^2+x(y-5)+(y-y^2+2)=0$
Coi đây là PT bậc 2 ẩn $x$
$\Delta=(y-5)^2-4(y-y^2+2)=(3y-3)^2$Do đó:
$x=\frac{y+1}{2}$ hoặc $x=2-y$. Thay vào một trong 2 phương trình ban đầu ta thu được:
$(x,y)=(\frac{-4}{5}, \frac{-13}{5}); (1,1)$
Giải các phương trình
\(1,\dfrac{5x-1}{3}-1=2x+3\)
\(2,16x^2-3=\left(4x-3\right)\left(5x+1\right)\)
\(3,\dfrac{x-2}{x+2}-\dfrac{3}{x-2}=\dfrac{-x\left(15-x\right)}{x^2-4}\)
:)
\(1,\dfrac{5x-1}{3}-1=2x+3\\ \Leftrightarrow\dfrac{5x-4}{3}=2x+3\\ \Leftrightarrow5x-4=3\left(2x+3\right)\\ \Leftrightarrow5x-4=6x+9\\ \Leftrightarrow6x+9-5x+4=0\\ \Leftrightarrow x+13=0\\ \Leftrightarrow x=-13\)
\(2,16x^2-3=\left(4x-3\right)\left(5x+1\right)\\ \Leftrightarrow16x^2-3=20x^2-15x+4x-3\\ \Leftrightarrow16x^2-3=20x^2-11x-3\\ \Leftrightarrow20x^2-11x-3-16x^2+3=0\\ \Leftrightarrow4x^2-11x=0\\ \Leftrightarrow x\left(4x-11\right)=0\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=\dfrac{11}{4}\end{matrix}\right.\)
\(3,ĐKXĐ:x\ne\pm2\\ \dfrac{x-2}{x+2}-\dfrac{3}{x-2}=\dfrac{-x\left(15-x\right)}{x^2-4}\\ \Leftrightarrow\dfrac{\left(x-2\right)^2-3\left(x+2\right)}{x^2-4}=\dfrac{x^2-15x}{x^2-4}\\ \Leftrightarrow\left(x-2\right)^2-3\left(x+2\right)=x^2-15x\)
\(\Leftrightarrow x^2-4x+4-3x-6-x^2+15x=0\\ \Leftrightarrow8x-2=0\\ \Leftrightarrow x=\dfrac{1}{4}\left(tm\right)\)
Giải phương trình: \(\left(x^2-x+1\right)^4+4x^2\left(x^2-x+1\right)^2=5x^2\)
Giải các bất phương trình, hệ phương trình
a) \(\dfrac{x^2\left(3x-2\right)\left(x^2-1\right)}{\left(-x^2+2x-3\right)\left(2-x\right)^2}\ge0\)
b) \(\dfrac{x-5}{x-1}>2\)
c) \(2x-\sqrt{x^2-5x-14}< 1\)
d) \(x+\sqrt{x^2-4x-5}< 4\)
e) \(\left\{{}\begin{matrix}\left(4-x\right)\left(x^2-2x-3\right)< 0\\x^2\ge\left(x^2-x-3\right)^2\end{matrix}\right.\)
giải phương trình :
a, \(\left(\sqrt{5x-1}+\sqrt{x-1}\right)\left(3x-1-\sqrt{5x^2-6x+1}\right)=4x\)
b, \(2\left(\sqrt{x}-\sqrt{x-1}\right)\left(1+\sqrt{x^2-1}\right)=x\sqrt{x}\)
giải phương trình :
a, \(\left(\sqrt{5x-1}+\sqrt{x-1}\right)\left(3x-1-\sqrt{5x^2}-6x+1\right)=4x\)
b, \(2\left(\sqrt{x}-\sqrt{x-1}\right)\left(1+\sqrt{x^2-1}\right)=x\sqrt{x}\)
Giải phương trình
a) \(\dfrac{3}{5x-1}\)+ \(\dfrac{2}{3-5x}\)=\(\dfrac{4}{\left(1-5x\right)\left(x-3\right)}\)
b) \(\dfrac{5-x}{4x^2-8x}\)+\(\dfrac{7}{8x}\)=\(\dfrac{x-1}{2x\left(x-2\right)}\)+\(\dfrac{1}{8x-16}\)
a:Sửa đề: \(\dfrac{3}{5x-1}+\dfrac{2}{3-x}=\dfrac{4}{\left(1-5x\right)\left(x-3\right)}\)
=>3x-9-10x+2=-4
=>-7x-7=-4
=>-7x=3
=>x=-3/7
b: =>\(\dfrac{5-x}{4x\left(x-2\right)}+\dfrac{7}{8x}=\dfrac{x-1}{2x\left(x-2\right)}+\dfrac{1}{8\left(x-2\right)}\)
=>\(2\left(5-x\right)+7\left(x-2\right)=4\left(x-1\right)+x\)
=>10-2x+7x-14=4x-4+x
=>5x-4=5x-4
=>0x=0(luôn đúng)
Vậy: S=R\{0;2}
Giải các phương trình:
a) (\(x^2-4x\))\(^2\) = 4\(\left(x^2-4x\right)\)
b) \(\left(x+2\right)^2-x+1=\left(x-1\right)\left(x+1\right)\)
a) (x2 - 4x)2 = 4(x2 - 4x)
<=> (x2 - 4x)(x2 - 4x - 4) = 0
<=> x(x - 4)(x2 - 4x - 4) = 0
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=4\\\left(x-2\right)^2=8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=4\\x=\pm\sqrt{8}+2\end{matrix}\right.\)
b) (x + 2)2 - x + 1 = (x - 1)(x + 1)
<=> x2 + 4x + 4 - x + 1 = x2 - 1
<=> 3x + 5 = -1
<=> x = -2
[Lớp 8]
Bài 1. Giải phương trình sau đây:
a) \(7x+1=21;\)
b) \(\left(4x-10\right)\left(24+5x\right)=0;\)
c) \(\left|x-2\right|=2x-3;\)
d) \(\dfrac{x+2}{x-2}-\dfrac{1}{x}=\dfrac{2}{x\left(x-2\right)}.\)
Bài 2. Giải bất phương trình sau đây và biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
\(\dfrac{x-1}{3}-\dfrac{3x+5}{2}\ge1-\dfrac{4x+5}{6}.\)
Bài 3. Tìm giá trị lớn nhất của \(A=-x^2+2x+9.\)
Bài 4. Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Một người đi xe máy dự định đi từ A đến B với vận tốc 36km/h. Nhưng khi thực hiện người đó giảm vận tốc 6km/h nên đã đến B chậm hơn dự định là 24 phút.
Tính quãng đường AB.
Bài 5. Cho tam giác ABC vuông tại A có AH là đường cao. Vẽ HD⊥ AB (D ∈ AB), HE ⊥ AC (E∈ AC). AB=12cm, AC=16cm.
a) Chứng minh: ΔHAC đồng dạng với ΔABC;
b) Chứng minh AH2=AD.AB;
c) Chứng minh AD.AB=AE.AC;
d) Tính \(\dfrac{S_{ADE}}{S_{ABC}}.\)
Bài 4 :
24 phút = \(\dfrac{24}{60} = \dfrac{2}{5}\) giờ
Gọi thời gian dự định đi từ A đến B là x(giờ) ; x > 0
Suy ra quãng đường AB là 36x(km)
Khi vận tốc sau khi giảm là 36 -6 = 30(km/h)
Vì giảm vận tốc nên thời gian đi hết AB là x + \(\dfrac{2}{5}\)(giờ)
Ta có phương trình:
\(36x = 30(x + \dfrac{2}{5})\\ \Leftrightarrow x = 2\)
Vậy quãng đường AB dài 36.2 = 72(km)
Bài 3 :
\(A = -x^2 + 2x + 9 = -(x^2 -2x - 9) \\= -(x^2 - 2x + 1 + 10) = -(x^2 -2x + 1)+ 10\\=-(x-1)^2 + 10\)
Vì : \((x-1)^2 \geq 0\) ∀x \(\Leftrightarrow -(x-1)^2 \)≤ 0 ∀x \(\Leftrightarrow -(x-1)^2 + 10\) ≤ 10
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi x - 1 = 0 ⇔ x = 1
Vậy giá trị nhỏ nhất của A là 10 khi x = 1