Chứng minh rằng nếu: a + b =1 thì a2 + b2 ≥ \(\dfrac{1}{2}\)
Chứng minh rằng nếu a,b,c \(\ge\)0 và abc=1 thì
\(\dfrac{1}{2+a}+\dfrac{1}{2+b}+\dfrac{1}{2+c}\le1\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{\left(a+2\right)\left(b+2\right)+\left(b+2\right)\left(c+2\right)+\left(c+2\right)\left(a+2\right)}{\left(a+2\right)\left(b+2\right)\left(c+2\right)}\le1\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{ab+bc+ca+4\left(a+b+c\right)+12}{abc+2\left(ab+bc+ca\right)+4\left(a+b+c\right)+8}\le1\)
\(\Leftrightarrow ab+bc+ca+12\le2\left(ab+bc+ca\right)+9\)
\(\Leftrightarrow ab+bc+ca\ge3\)
Hiển nhiên đúng do: \(ab+bc+ca\ge3\sqrt[3]{\left(abc\right)^2}=3\)
Vì abc=1 , ta đặt \(a=\dfrac{x}{y};b=\dfrac{y}{z};c=\dfrac{z}{x}\)
Điều phải chứng minh tương đương với:
\(\dfrac{1}{2+\dfrac{x}{y}}+\dfrac{1}{2+\dfrac{y}{z}}+\dfrac{1}{2+\dfrac{z}{x}}\le1\\ \Leftrightarrow\dfrac{y}{2y+x}+\dfrac{z}{2z+y}+\dfrac{x}{2x+z}\le1\\ \Leftrightarrow\dfrac{2y}{2y+x}+\dfrac{2z}{2z+y}+\dfrac{2x}{2x+z}\le2\\ \Leftrightarrow\dfrac{x}{2y+x}+\dfrac{y}{2z+y}+\dfrac{z}{2x+z}\ge1\left(1\right)\)
Áp dụng bất đẳng thức bunhiacopxki dạng phân thức ta có:
\(\dfrac{x}{2y+x}+\dfrac{y}{2z+x}+\dfrac{z}{2x+z}=\dfrac{x^2}{x^2+2xy}+\dfrac{y^2}{y^2+2zx}+\dfrac{z^2}{z^2+2xy}\ge\dfrac{\left(x+y+z\right)^2}{\left(x+y+z\right)^2}=1\)
=> bài toán được chứng minh
Dấu bằng xảy ra khi x=y=z=1 <=>a=b=c=1
Chứng minh rằng:
Nếu -1≤b≤1 thì BĐT có chiều ngược lại: \(\dfrac{1}{a^2+1}+\dfrac{1}{b^2+1}\le\dfrac{2}{1+ab}\)
Chuyển vế sang, xét \(\left(\dfrac{1}{1+ab}-\dfrac{1}{a^2+1}\right)+\left(\dfrac{1}{1+ab}-\dfrac{1}{b^2+1}\right)=\dfrac{a^2-ab}{\left(1+ab\right)\left(a^2+1\right)}+\dfrac{b^2-ab}{\left(1+ab\right)\left(b^2+1\right)}\)
\(=\dfrac{a-b}{1+ab}.\left(\dfrac{a}{a^2+1}-\dfrac{b}{b^2+1}\right)=\dfrac{\left(a-b\right)^2\left(1-ab\right)}{\left(1+ab\right)\left(a^2+1\right)\left(b^2+1\right)}\)
Dễ thấy (a - b)2 không âm, (a2 + 1) > 0, (b2 + 1) > 0
nên bđt trên phụ thuộc vào dấu của \(\dfrac{1-ab}{1+ab}\)
Đề bài sai, chiều của BĐT này ko phụ thuộc vào b mà phụ thuộc vào ab
Ví dụ: với \(b=\dfrac{1}{2};a=6\) (b thỏa mãn \(-1\le b\le1\)) thì \(\dfrac{1}{a^2+1}+\dfrac{1}{b^2+1}>\dfrac{2}{1+ab}\)
Nhưng với \(b=\dfrac{1}{2};a=1\) (vẫn thỏa mãn \(-1\le b\le1\) ) thì \(\dfrac{1}{a^2+1}+\dfrac{1}{b^2+1}< \dfrac{2}{1+ab}\)
Tìm 2 PS có mẫu số khác nhau , các phân số này lớn hơn \(\dfrac{1}{3}\) nhưng nhỏ hơn \(\dfrac{1}{2}\)
Cho a,b,c ∈ N*.Chứng minh rằng . Nếu \(\dfrac{a}{b}< 1\) thì \(\dfrac{a}{b}< \dfrac{a+c}{b+c}\)
a: Gọi phân số cần tìm có dạng là \(\dfrac{a}{b}\left(b\ne0\right)\)
Theo đề, ta có: \(\dfrac{1}{3}< \dfrac{a}{b}< \dfrac{1}{2}\)
=>\(0,\left(3\right)< \dfrac{a}{b}< 0,5\)
=>\(\dfrac{a}{b}=0,4;\dfrac{a}{b}=0,42\)
=>\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{2}{5};\dfrac{a}{b}=\dfrac{21}{25}\)
Vậy: Hai phân số cần tìm là \(\dfrac{2}{5};\dfrac{21}{25}\)
b: a/b<1
=>a<b
=>\(a\cdot c< b\cdot c\)
=>\(a\cdot c+ab< b\cdot c+ab\)
=>\(a\left(c+b\right)< b\left(a+c\right)\)
=>\(\dfrac{a}{b}< \dfrac{a+c}{b+c}\)
Chứng minh rằng nếu \(\dfrac{a}{b}\)=\(\dfrac{b}{d}\) thì \(\dfrac{a^2+b^2}{b^2+d^2}=\dfrac{a}{d}\)
Đặt \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{b}{d}=k\Leftrightarrow a=bk;b=dk\Leftrightarrow a=bk=dk^2\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{a}{d}=\dfrac{dk^2}{d}=k^2\\\dfrac{a^2+b^2}{b^2+d^2}=\dfrac{d^2k^4+d^2k^2}{d^2k^2+d^2}=\dfrac{d^2k^2\left(k^2+1\right)}{d^2\left(k^2+1\right)}=k^2\end{matrix}\right.\\ \LeftrightarrowĐpcm\)
Chứng minh rằng nếu: a + b = 1 thì a2 + b2 \(\ge\dfrac{\text{1}}{\text{2}}\).
Với mọi số thực ta luôn có:
`(a-b)^2>=0`
`<=>a^2-2ab+b^2>=0`
`<=>a^2+b^2>=2ab`
`<=>2(a^2+b^2)>=(a+b)^2=1`
`<=>a^2+b^2>=1/2(đpcm)`
Dấu "=' `<=>a=b=1/2`
ta có:
(a²+b²)(1²+1²)≥(a.1+b.1)²
⇔ 2(a²+b²) ≥ (a+b)²
⇔ 2(a²+b²)≥ 1 (vì a+b=1)
⇔ a² +b² ≥ 1/2 (đpcm)
dấu "=) xảy ra khi a = b = 1/2
Chứng minh rằng: Nếu 3 số thực a, b, c thỏa mãn: \(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}=\dfrac{1}{a+b+c}\) thì trong 3 số đó luôn tồn tại 2 số đối nhau
`1/a+1/b+1/c=1/(a+b+c)`
`<=>(a+b)/(ab)+(a+b)/(c(a+b+c))=0`
`<=>(a+b)(ab+ac+bc+c^2)=0`
`<=>(a+b)(a+c)(b+c)=0`
`=>` $\left[ \begin{array}{l}a=-b\\b=-c\\c=-a\end{array} \right.$
`=>` PT luôn tồn tại 2 số đối nhau
cho a,b,c là các số thực thỏa man: a+\(\dfrac{1}{b}=b+\dfrac{1}{c}=c+\dfrac{1}{a\backslash}\).
a) chứng minh nếu a,b,c đôi một khác nhau thì a2b2c2=1
b) chứng minh rằng nếu a,b,c>0 thì a=b=c
Chứng minh rằng : Nếu \(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}=2\) và a + b + c = abc thì \(\dfrac{1}{a^2}+\dfrac{1}{b^2}+\dfrac{1}{c^2}=2\)
Ta có: \(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}=2\)
=> \(\left(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\right)^2\) = 4
=> \(\dfrac{1}{a^2}+\dfrac{1}{b^2}+\dfrac{1}{c^2}+2\left(\dfrac{1}{ab}+\dfrac{1}{bc}+\dfrac{1}{ac}\right)\) = 4
=> \(\dfrac{1}{a^2}+\dfrac{1}{b^2}+\dfrac{1}{c^2}\) + \(2\left(\dfrac{c}{abc}+\dfrac{b}{abc}+\dfrac{a}{abc}\right)\) = 4
=> \(\dfrac{1}{a^2}+\dfrac{1}{b^2}+\dfrac{1}{c^2}+2.\dfrac{a+b+c}{abc}\) = 4
=> \(\dfrac{1}{a^2}+\dfrac{1}{b^2}+\dfrac{1}{c^2}\) + \(2.\dfrac{abc}{abc}\) = 4 ( vì a+b + c = abc)
=> \(\dfrac{1}{a^2}+\dfrac{1}{b^2}+\dfrac{1}{c^2}=2\) => đpcm
Chứng minh rằng nếu a,b,c lẻ thì (a,b,c)=\(\left(\dfrac{a+b}{2},\dfrac{b+c}{2},\dfrac{c+a}{2}\right)\)
chứng minh rằng : nếu \(a+\dfrac{1}{b}=b+\dfrac{1}{c}=c+\dfrac{1}{a}\) thì a2b2c2=1 hay a=b=c
\(a+\dfrac{1}{b}=b+\dfrac{1}{c}=c+\dfrac{1}{a}\)
\(\Rightarrow a-b=\dfrac{1}{c}-\dfrac{1}{b}=\dfrac{b-c}{bc}\)(1)
\(\Rightarrow b-c=\dfrac{1}{a}-\dfrac{1}{c}=\dfrac{c-a}{ac}\)(2)
\(\Rightarrow c-a=\dfrac{1}{a}-\dfrac{1}{b}=\dfrac{b-a}{ab}\)(3)
Nhân vế theo vế của (1);(2);(3) ta được :
\(\left(a-b\right)\left(b-c\right)\left(c-a\right)=\dfrac{\left(a-b\right)\left(b-c\right)\left(c-a\right)}{\left(abc\right)^2}\)
\(\Leftrightarrow\left(a-b\right)\left(b-c\right)\left(c-a\right)-\dfrac{\left(a-b\right)\left(b-c\right)\left(c-a\right)}{\left(abc\right)^2}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a-b\right)\left(b-c\right)\left(c-a\right)\left[1-\dfrac{1}{a^2b^2c^2}\right]=0\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}a=b=c\\a^2b^2c^2=1\end{matrix}\right.\)(đpcm)