trog mp tọa độ oxy, cho vectow u=(2;-1) và đường thẳng 3x-4y +8=0 phép v(o;-2) biến đường thẳng a thành a' viết pt
trog mp tọa độ Oxy cho các điểm M(x=2m-1; y=m+3) với M thuộc R. tìm tập hợp các điểm M khi m thay đổi
Câu 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC có A(3;2), B(-1;5), C(-2;-3). Tìm tọa độ điểm D là chân đg phân giác trog của góc A của tam giác ABC
Câu 2: trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC với A(3;-1), B(5;-4), C(6;1)
Tìm tọa độ điểm K có tung độ bằng 2 sao cho véc tở BK.KA = KA2 - AC2
Câu 2:
\(\overrightarrow{BK}=\left(x-5;6\right)\)
\(\overrightarrow{KA}=\left(3-x;-3\right)\)
\(KA=\sqrt{\left(3-x\right)^2+\left(-1-y\right)^2}=\sqrt{\left(x-3\right)^2+9}\)
\(AC=\sqrt{\left(6-3\right)^2+\left(1+1\right)^2}=\sqrt{13}\)
\(\overrightarrow{BK}\cdot\overrightarrow{KA}=KA^2+AC^2\)
\(\Leftrightarrow\left(x-5\right)\cdot\left(3-x\right)+6\cdot\left(-3\right)=\left(x-3\right)^2+9-13\)
=>x^2-6x+9-4=3x-x^2-15+5x-18
=>x^2-6x+5=-x^2+8x-23
=>2x^2-13x+28=0
hay \(x\in\varnothing\)
D thuộc trục Ox nên D(x;0)
\(DA=\sqrt{\left(-1-x\right)^2+\left(4-0\right)^2}=\sqrt{\left(x+1\right)^2+16}\)
\(DB=\sqrt{\left(0-x\right)^2+\left(-2-0\right)^2}=\sqrt{x^2+4}\)
Để ΔDAB cân tại D thì DA=DB
=>\(\left(x+1\right)^2+16=x^2+4\)
=>\(x^2+2x+1+16=x^2+4\)
=>2x+17=4
=>2x=4-17=-13
=>\(x=-\dfrac{13}{2}\)
Vậy: \(D\left(-\dfrac{13}{2};0\right)\)
Trong mp Oxy cho tam giác ABC có A(2;1) , B(-3;-1) , C(4;3). Tọa \(\overrightarrow{u}=2\)\(\overrightarrow{AB}\)-\(\overrightarrow{BC}\)độ là :
A. (-3;0) B. (-17;0) C. (-3;8) D. (-17;-8)
Trong mp tọa độ oxy, cho A(2;3),B(-1,-1),C(6,0)
tìm tọa độ trực tam của tam giác ABC
Trong mp tọa độ Oxy cho A(-4;0) B(0;3). Tìm tọa độ tâm đg tròn nội tiếp tam giác OAB.
Trong mp tọa độ oxy, cho A(1;0),B(-1,-1),C(5;-1)
tìm tọa độ trực tam H của tam giác ABC
Gọi K là hình chiếu của A lên BC, I là hình chiếu của B lên AC
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}AK\perp BC\\BI\perp AC\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\overrightarrow{AK}.\overrightarrow{BC}=\overrightarrow{0}\\\overrightarrow{BI}.\overrightarrow{AC}=\overrightarrow{0}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(x_K-x_A\right)\left(x_C-x_B\right)=0\\\left(y_K-y_A\right)\left(y_C-y_B\right)=0\\\left(x_I-x_B\right)\left(x_C-x_A\right)=0\\\left(y_I-y_B\right)\left(y_C-y_A\right)=0\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I\left(...\right)\\K\left(....\right)\end{matrix}\right.\)
Viết phương trình đường thẳng ua A và K; Viết phương trìn đường thẳng ua B và I.
Giao điểm của 2 đường thẳng đó chính là tọa độ trực tâm H
Trong mp với hệ tọa đô Oxy cho hai điểm A(1;-2), B(-4;5). Tìm tọa độ điểm M trên trục Oy sao cho 3 điểm M,A,B thẳng hàng
Gọi \(M\left(0;m\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\overrightarrow{AM}=\left(-1;m+2\right)\\\overrightarrow{AB}=\left(-5;7\right)\end{matrix}\right.\)
3 điểm M;A;B thẳng hàng khi:
\(\dfrac{-1}{-5}=\dfrac{m+2}{7}\Rightarrow m=-\dfrac{3}{5}\)
\(\Rightarrow M\left(0;-\dfrac{3}{5}\right)\)
Trong mp Oxy cho vecto v(1;2) và M(2;5). Tìm tọa độ ảnh M
A. (1;6)
B. (3;7)
C. (4;7)
D. (3;1)
Trong mp tọa độ Oxy cho tam giác ABC có A(1;0).B(-1;1),C(5;-1). Tọa độ trực tâm H của tam giác ABC là
Giả sử trực tâm của tam giác ABC có tọa độ \(H\left(x;y\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\overrightarrow{BC}=\left(6;-2\right)\\\overrightarrow{AH}=\left(x-1;y\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\overrightarrow{BC}\perp\overrightarrow{AH}\Leftrightarrow\overrightarrow{AH}.\overrightarrow{BC}=0\)
\(\Leftrightarrow6\left(x-1\right)-2y=0\)
\(\Leftrightarrow3x-y=3\left(1\right)\)
Lại có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\overrightarrow{AB}=\left(-2;1\right)\\\overrightarrow{CH}=\left(x-5;y+1\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\overrightarrow{AB}\perp\overrightarrow{CH}\Leftrightarrow\overrightarrow{CH}.\overrightarrow{AB}=0\)
\(\Leftrightarrow-2\left(x-5\right)+y+1=0\)
\(\Leftrightarrow-2x+y=-11\left(2\right)\)
\(\left(1\right);\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-8\\y=-27\end{matrix}\right.\Rightarrow H\left(-8;-27\right)\)