a) \(Mg+H_2SO_4\xrightarrow[]{}MgSO_4+H_2\\ MgO+H_2SO_4\xrightarrow[]{}MgSO_4+H_2O\)
b) \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.24,5}{100.98}=0,5\left(mol\right)\)
Gọi x, y là số mol Mg, MgO
⇒ \(n_{H_2SO_4}=x+y=0,5\left(mol\right)\)
Ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+40y=16,8\\x+y=0,5\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
Theo BTKL: \(m_{hh}+m_{ddH_2SO_4}=m_{ddsau}+m_{H_2}\)
⇒ \(m_{ddsau}=16,8+200-0,2.2=216,4\left(g\right)\)
\(m_{MgSO_4}=120.\left(0,2+0,3\right)=60\left(g\right)\)
\(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{60}{216,4}.100=27,73\%\)
Cho hỗn hợp gồm bạc và kẽm tác dụng với axit sunfuric thì thu đc 5,6 lít khí đktc, sau khi phản ứng kết thúc thu đc 6,25 g chất rắn không tan a) tính% khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
a)
Chất rắn không tan là Ag
mAg = 6,25 (g)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,25<----------------------0,25
=> mZn = 0,25.65 = 16,25 (g)
\(\%m_{Zn}=\dfrac{16,25}{16,25+6,25}.100\%=72,22\%\Rightarrow\%m_{Ag}=100\%-72,22\%=27,78\%\)
a) \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
6,25 gam chất rắn không tan là Ag không tham gia phản ứng => mAg = 6,25 (g)
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,25<--------------------------0,25
=> mZn = 0,25.65 = 16,25 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{16,25}{16,25+6,25}.100\%=72,22\%\\\%m_{Ag}=100\%-72,22\%=27,78\%\end{matrix}\right.\)
\(Ag+H_2SO_4.ko.pứ\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,25 0,25 0,25 0,25
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
rắn ko tan: Ag
=> \(m_{Ag}=6,25\left(g\right)\)
=> \(\%_{m_{Zn}}=\dfrac{0,25.65.100}{0,25.65+6,25}=72,22\%\)
=> \(\%_{m_{Ag}}=100-72,22=27,78\%\)
Câu 3 Trộn 200ml dung dịch MgCl2 0,15M với 300ml dung dịch NaOH phản ứng vừa đủ . Sau phản ứng lọc hết kết tủa nung đến khối lượng ko đổi đc m gam chất rắn a Viết Phương trình phản ứng xảy ra b Tính m Tính Cm của các chất có trog dung dịch sau khi lọc kết tủa(coi V ko đổi)
Giúp với mai mik thi
Câu 3:
a, PT: \(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}+2NaCl\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{MgCl_2}=0,2.0,15=0,03\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgCl_2}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{MgO}=0,04.40=1,2\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{NaCl}=2n_{MgCl_2}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,06}{0,2+0,3}=0,12\left(M\right)\)
Hãy tính khối lượng dd hcl 3,65% cần dùng để trung hoà hêtd 50gam dd ca(oh)2 7,4% và tính nồng độ % của dd muối thu đc( ca= 40, O=16, h=1, cl=35,5
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt dd sau: hcl, koh, ba(oh)2
Dùng quỳ tím
Quỳ chuyển sang màu xanh: KOH, Ba(OH)2(*)
Quỳ chuyển sang màu đỏ: HCl
Dùng tiếp Na2SO4 để phân biệt (*)
Xuất hiện kết tủa trắng BaSO4-) BaCl2
Câu 1: Cho 200ml dd K2SO4 1M vào 150ml dd Ba(OH)2 1M
a/ Viết PTPƯ xảy ra
b/ Tính khối lượng kết tủa thu được
c/ Tính nồng độ mol của các chất có trong dd sau phản ứng (biết rằng thể tích dd thay đổi không đáng kể)
Câu 2: Nhỏ vài giọt dd bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có)
Câu 1:
a, PT: \(K_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2KOH\)
b, Ta có: \(n_{K_2SO_4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,15.1=0,15\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\), ta được K2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{BaSO_4}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,15.233=34,95\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{K_2SO_4\left(pư\right)}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,15\left(mol\right)\\n_{KOH}=2n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{K_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,2-0,15}{0,2+0,15}=\dfrac{1}{7}\left(M\right)\\C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,3}{0,2+0,15}=\dfrac{6}{7}\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 2:
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.
PT: \(AgNO_3+NaCl\rightarrow NaNO_3+AgCl_{\downarrow}\)
Câu 1: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
a/ Al ------> Al2O3 ------> Al2(SO4)3 -------> AlCl3 ------> Al(OH)3
b/ Mg ------> MgCl2 ------> Mg(NO3)2 -----> MgSO4 ------> MgCO3 ------> MgO
c/ Ca -----> Ca(OH)2 -----> CaO ----> CaCO3 -----> Ca(HCO3)2 ------> CaCO3
d/ Cu ------> CuO -----> CuCl2 -----> Cu(NO3)2 ------> Cu(OH)2 -----> CuO
e/ CuSO4 -----> CuCl2 ----> Cu(OH) -----> CuO -----> Cu -----> CuSO4
f/ Na -----> Na2O -----> NaOH -----> NaCl -----> NaNO3
Câu 1: Trộn 200ml dung dịch MgCl2 0,15M với 300ml dung dịch NaOH phản ứng vừa đủ. Sau phản ứng lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn:
a/ Viết PTPƯ xảy ra
b/ Tính m
c/ Tính CM của các chất có trong dung dịch sau khi lọc kết tủa (coi V không đổi)
a, PT: \(MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{MgCl_2}=0,2.0,15=0,03\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgCl_2}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{MgO}=0,03.40=1,2\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(n_{NaCl}=2n_{MgCl_2}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,06}{0,2+0,3}=0,12\left(M\right)\)
4. - Trích mẫu thử.
- Nhỏ 1 lượng từng mẫu thử vào dd BaCl2.
+ Xuất hiện kết tủa: H2SO4.
PT: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: CuCl2, FeCl3, NaOH. (1)
- Nhỏ 1 lượng mẫu thử nhóm (1) vào dd NaOH.
+ Xuất hiện kết tủa xanh: CuCl2.
PT: \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
+ Xuất hiện kết tủa nâu đỏ: FeCl3.
PT: \(FeCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_{3\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: NaOH.
- Dán nhãn.
5. - Trích mẫu thử.
- Nhỏ 1 lượng mẫu thử vào dd CuCl2.
+ Xuất hiện kết tủa đen: Na2S.
PT: \(CuCl_2+Na_2S\rightarrow2NaCl+CuS_{\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: MgCl2, FeCl3 và HCl (1)
- Nhỏ 1 lượng mẫu thử nhóm (1) vào dd NaOH.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: MgCl2.
PT: \(MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
+ Xuất hiện kết tủa nâu đỏ: FeCl3.
PT: \(FeCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_{3\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: HCl.
PT: \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
- Dán nhãn.
6. - Trích mẫu thử.
- Nhỏ 1 lượng từng mẫu thử vào dd HCl.
+ Xuất hiện khí có mùi trứng thối: K2S.
PT: \(K_2S+2HCl\rightarrow2KCl+H_2S\)
+ Xuất hiện khí không màu, không mùi: Na2CO3.
PT: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
+ Không hiện tượng: CuSO4, MgSO4. (1)
- Nhỏ 1 lượng mẫu thử nhóm (1) vào dd NaOH.
+ Xuất hiện kết tủa xanh: CuSO4.
PT: \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
+ Xuất hiện kết tủa trắng: MgSO4.
PT: \(MgSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
- Dán nhãn.
7. - Trích mẫu thử.
- Nhỏ 1 lượng từng mẫu thử vào dd NaOH.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: MgSO4.
PT: \(MgSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
+ Xuất hiện kết tủa nâu đỏ: Fe2(SO4)3.
PT: \(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow3Na_2SO_4+2Fe\left(OH\right)_{3\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: KHCO3.
PT: \(2KHCO_3+2NaOH\rightarrow K_2CO_3+Na_2CO_3+2H_2O\)
- Dán nhãn.
8. - Trích mẫu thử.
- Nhỏ 1 lượng mẫu thử vào dd BaCl2.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: Fe2(SO4)3 và H2SO4. (1)
PT: \(3BaCl_2+Fe_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow2FeCl_3+3BaSO_{4\downarrow}\)
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: HCl.
- Nhỏ 1 lượng mẫu thử nhóm (1) vào dd NaOH.
+ Xuất hiện kết tủa nâu đỏ: Fe2(SO4)3
PT: \(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow3Na_2SO_4+2Fe\left(OH\right)_{3\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: H2SO4.
PT: \(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
- Dán nhãn.
cho 4,78g NA2CO3 tác dụng vừa đủ với 200 ml dd H2SO4 aM. Kết thúc thu được V lít khí ở đktc và dd chứa x gam muối, TÍnh các giá trị V và x
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{4,78}{106}\approx0,045\left(mol\right)\)
Bạn coi lại đề nha kết quả ra hơi xấu
PTHH : Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O + CO2 \(\uparrow\)
0,045 0,045 0,045 0,045
\(V_{CO_2}=0,045.22,4=1,008\left(l\right)\)
\(m_{Na_2SO_4}=0,045.142=6,39\left(g\right)\)
\(C_{M_{dd}H_2SO_4}=\dfrac{0,045}{0,2}=0,225M\)