Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácLưu ý: Ngoài những tính chất của muối đã được trình bày trong sơ đồ trên, muối còn có những tính chất sau:
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Bài 1: Cho 0,1 mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là?
Lời giải
Kẽm phản ứng với HCl theo phương trình:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Theo tỉ lệ phản ứng ta thấy nZnCl2 = nZn = 0,1 mol
=> Khối lượng muối thu được = mZnCl2 = 0,1.136 = 13,6 gam
Bài 2: Cho 0,2 mol Canxi oxit tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được có giá trị là bao nhiêu?
Lời giải
Phương trình phản ứng:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
nCaO = 0,2 mol và nHCl = 0.5.1 = 0,5 mol
Ta thấy \(\dfrac{nCaO}{1}\) < \(\dfrac{nHCl}{2}\) => CaO phản ứng hết, HCl dư, tính theo số mol của CaO.
nCaCl2 = nCaO = 0,2 mol => mCaCl2 = 0,2.111= 22,2 gam
Vậy khối lượng muối thu được có giá trị bằng 22,2 gam.
Bài 3: Trộn một dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với dung dịch có hòa tan 20 gam NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng các chất rắn thu được sau khi nung.
c) Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc.
Lời giải
nNaOH = \(\dfrac{20}{40}\)= 0,5 mol
a)
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl
Cu(OH)2 CuO + H2O
b)
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl
Theo phương trình: 1 2 1 2
Theo đề bài: 0,2 0,5
Ta có \(\dfrac{nCuCl_2}{1}\) < \(\dfrac{nNaOH}{2}\)
=> NaOH dư, CuCl2 phản ứng hết, nCu(OH)2 = nCuCl2 = 0,2 mol
Cu(OH)2 CuO + H2O
=> nCuO = nCu(OH)2 = 0,2 mol
<=> Khối lượng chất rắn thu được sau khi nung = mCuO = 0,2.80 = 16 gam
c) Chất tan có trong nước lọc gồm NaOH dư và NaCl
nNaOH dư = 0,5 - 0,4 = 0,1 mol => mNaOH = 0,1.40 = 4 gam
nNaCl = 0,4 mol => mNaCl = 0,4. 58,5 = 23,4 gam
Trong quá trình học tập, nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các em hãy để lại câu hỏi ở mục hỏi đáp để cùng thảo luận và trả lời nhé . Chúc các em học tốt!