Cho HCl tác dụng hết với 30.6 gam hỗn hợp 2 muối khan CaCO³ và Na²CO3 thu được ở đktc . Xác định thành phần phần trăm khối lượng 2 muối chứa trong hỗn hợp .
Cho HCl tác dụng hết với 30.6 gam hỗn hợp 2 muối khan CaCO³ và Na²CO3 thu được ở đktc . Xác định thành phần phần trăm khối lượng 2 muối chứa trong hỗn hợp .
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\\ n_{CaCO_3}=a,n_{Na_2CO_3}=b\\ CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,3\\100a+106b=30,6\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,2,b=0,1\\ \%m_{CaCO_3}=\dfrac{100.0,2}{30,6}\cdot100=65,36\%\\ \%m_{Na_2CO_3}=100-65,36=34,64\%\)
cho m gam bột fe vào 300ml dung dịch chứa hai muối agno3 0,15M và cu(no3)2 0,1 mol, sau một thời gian thu được 5,76 gam hỗm hợp kim loại và dung dịch X. Cho 4,875 gam bột zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,8425 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Xác định giá trị m
Viết pthh xảy ra lần lượt các chất al, na2o, koh, hno3, n2o5, cu, ba(oh)2 tdung với dd hcl
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Na_2O+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O\)
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
HNO3: ko pư
N2O5: ko pư
Cu: ko pư
\(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
Bản tường trình Hóa Học 9 Bài 6
Mai ktra r mà chả hiểu ci cá, cứu iem vơiiiiii
TN1: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
TN2: \(Zn+H_2SO_4\left(\text{loãng}\right)\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
TN3: \(Cu\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
TN4:
(1) \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
(2) \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Hòa tan 4g oxit kim loại M hóa trị 2 vào dung dịch H2SO4 9,8% sau phản ứng thu được 12g muối a, Xác định công thức oxit b, Tính nồng độ % của dung dịch sau cùng
a) CTHH oxit : $MO$
$MO + H_2SO_4 \to MSO_4 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{MO} = n_{MSO_4} \Rightarrow \dfrac{4}{M + 16} = \dfrac{12}{M + 96}$
$\Rightarrow M = 24(Mg)$
Vậy oxit là $MgO$
b) $n_{H_2SO_4} = n_{MgO} = 0,1(mol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,1.98}{9,8\%} = 100(gam)$
$m_{dd\ sau\ pư} = 100 + 4 = 104(gam)$
$C\%_{MgSO_4} = \dfrac{0,1.120}{104}.100\% = 11,54\%$
Bài 1:
Gọi CTTQ: M2On
.......n là hóa trị của M
Pt: M2On + nH2SO4 --> M2(SO4)n + nH2O
Theo pt: noxit = nmuối
Hòa tan 20g CaCO3 vào dung dịch HCl 14,6% cho đến khi phản ứng kết thúc. Tính nồng độ % của dung dịch sau cùng
$n_{CaCO_3} = \dfrac{20}{100} = 0,2(mol)$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{HCl} = 0,4(mol) ; n_{CO_2} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{14,6\%} = 100(gam)$
$m_{dd\ sau\ pư} = 20 + 100 - 0,2.44 = 111,2(gam)$
$C\%_{CaCl_2} = \dfrac{0,2.111}{111,2}.100\% = 19,96\%$
1,Phản ứng của CaO với nước
2,Phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước
3,Nhận biết 3 dung dịch không màu H2SO4 loãng, HCl, Na2SO4
Hiện tượng quan sát được.Giải thích kết quả TN, viết PTHH
1) Chất rắn tan dần, sủi bọt mạnh và tỏa nhiều nhiệt
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
2) Chất rắn tan dần tạo dung dịch không màu.
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
3) Cho quỳ tím vào mẫu thử
- mẫu thử không đổi màu là $Na_2SO_4$
Cho dung dịch $BaCl_2$ vào 2 mẫu thử còn :
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $H_2SO_4$
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
- mẫu thử không hiện tượng là $HCl$
1) \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
2) \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
3) Dùng quỳ tím:
Qùy hóa đỏ: \(H_2SO_4loãng\)\(;HCl\)
Qùy không đổi màu: \(Na_2SO_4\)
Cho 1 lượng \(Ba\left(OH\right)_2\) vào hai chất \(H_2SO_4loãng\); \(HCl\):
+Xuất hiện kết tủa trắng: \(H_2SO_4\)
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
+Không hiện tương:HCl
Cho một lượng bột Fe tác dụng hết với dd H2SO4 20% thu được 4,958 lít khí ở 250C , 1bar
a. Tính khối lượng kim loại phản ứng
b. Tính khối dd H2SO4 đã phản ứng.
Cho :Fe = 56, S =32, O= 16, H=1
ai giúp mình với đc ko
\(a.n_{H_2}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2mol\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ 0,2.....0,2............0,2.......0,2\\ m_{Fe}=0,2.56=11,2g\\ b.m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98}{20}\cdot100=98g\)