Bằng phương pháp hoá học nhận biết 4 dung dịch mất nhãn sau:
1. HCl, H2SO4, NaNo3, Ba(OH)2.
2. H2SO4, Ba(OH)2, Na Cl,NaOH.
3. HCl, Ba(OH)2, Na Cl, Na2SO4.
Bằng phương pháp hoá học nhận biết 4 dung dịch mất nhãn sau:
1. HCl, H2SO4, NaNo3, Ba(OH)2.
2. H2SO4, Ba(OH)2, Na Cl,NaOH.
3. HCl, Ba(OH)2, Na Cl, Na2SO4.
cho 1 kim loại A tan hết trong axit H2SO4 tạo ra muối X và khí H2. khi cho kim loại tan hết trong HNO3 tạo muối Y và khí NO. nếu lấy cùng 1 lượng kim loại A thì tỷ lệ số mol NO và H2 bằng 1. cho biết tỷ lệ khối lượng phần tử của muối X và Y bằng 152: 242. hãy xác định kim loại A và x,y.
Giả sử có 1 mol A
PTHH: \(2A+nH_2SO_4\rightarrow A_2\left(SO_4\right)_n+nH_2\)
1------------------------------>0,5n
\(3A+4mHNO_3\rightarrow3A\left(NO_3\right)_m+mNO+2mH_2O\)
1---------------------------------->\(\dfrac{m}{3}\)
=> \(\dfrac{n_{NO}}{n_{H_2}}=\dfrac{\dfrac{m}{3}}{0,5n}=1\Rightarrow\dfrac{m}{n}=\dfrac{3}{2}\)
Vậy m = 3; n = 2
Muối X có dạng ASO4, muối Y có dạng A(NO3)3
Ta có: \(\dfrac{NTK_A+96}{NTK_A+186}=\dfrac{152}{242}\) => NTKA = 56 (đvC)
=> A là Fe
X là FeSO4, Y là Fe(NO3)3
Ai giúp mình với
Thí Nghiệm : Fe + NaOH , Al+ NaOH
a) Hiện tượng
b) giải thích- PTHH
c) Kết luận
a) Fe không tan trong dd NaOH nhưng Al có tan trong dung dịch NaOH, có khí bay ra.
b) Vì Al là oxit lưỡng tính.
PTHH: NaOH + H2O + Al -> NaAlO2 + 3/2 H2
c) Kết luận: Al có tạo dụng với dd kiềm
Cho các chất sau gồm: Ca(OH)2 , CuSO4 , HCl , CaO
a) Chất nào tác dụng được với KOH.
b) Chất nào tác dụng được với Fe.
\(a,CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4\\ HCl+KOH\rightarrow KCl+H_2O\\ b,Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
cho hỗn hợp gồm đồng và sắt tác dụng một với một lượng dung dịch axit sunfuric loãng thu được 6,72 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn và chất rắn a đem nung A trong trong không khí đến khối lượng không đổi cân được 4 g tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp cu
PTHH:
Cu + H2SO4 ---x--->
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2 (1)
2Cu + O2 ---to---> 2CuO (2)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT(1): \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\)
=> \(\%_{m_{Cu}}=\dfrac{3,2}{3,2+16,8}.100\%=16\%\)
\(\%_{m_{Fe}}=100\%-16\%=84\%\)
viết phương trình theo sơ đôg sau:
FeO →FeSO4 →Fe(OH)2 → FeCl2 → Fe(OH)2
$FeO + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2O$
$FeSO_4 + 2NaOH \to Fe(OH)_2 + Na_2SO_4$
$Fe(OH)_2 + 2HCl \to FeCl_2 + 2H_2O$
$FeCl_2 + 2NaOH \to Fe(OH)_2 + 2NaCl$
\(FeO + H_2SO_4 \rightarrow FeSO_4 + H_2O\)
\(FeSO_4 + 2NaOH \rightarrow Fe(OH)_2 + Na_2SO_4\)
\(Fe(OH)_2 + 2HCl \rightarrow FeCl_2 + 2H_2O\)
\(FeCl_2 + 2NaOH \rightarrow Fe(OH)_2 + 2NaCl\)
cho dd CuSO4 tác dụng vừa đủ với 100ml dd NaOH thu được 9,8g chất kết tủa Cu(OH)
a, viết PTHH xảy ra
b, tính khối lượng CuSO4 đã phản ứng
c, tính nồng độ mol của dd NaOH đã dùng
a. PTHH: \(CuSO_4+2NaOH--->Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
b. Đổi 100ml = 0,1 lít
Ta có: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuSO_4}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuSO_4}=0,1.160=16\left(g\right)\)
c. Theo PT: \(n_{NaOH}=2.n_{CuSO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
=> \(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
viết pthh thực hiện biến hóa học theo sơ đồ sau:
CuO → CuSO4 → Cu(OH)2 → CuCl2 → Cu(OH)2
\(CuO\underrightarrow{1}CuSO_4\underrightarrow{2}Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{3}CuCl_2\underrightarrow{4}Cu\left(OH\right)_2\)
(1) \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
(2) \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
(3) \(Cu\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CuCl_2+2H_2O\)
(4) \(CuCl_2+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2KCl\)
Chúc bạn học tốt
CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
CuSO4+2NaOH->Cu(OH)2+Na2SO4
Cu(OH)2+2HCl->CuCl2+2H2O
CuCl2+2NaOH->2NaCl+Cu(OH)2
Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn:
a) Chất rắn: MgO, CaO, P2O5.
Cho 4g CuO phản ứng vừa đủ với 100g dung dịch axit sunfuric thu được muối đồng sunfac và nước.
a/ Tính khối lượng muối đồng sunfac thu được trong dung dịch thu được phản ứng sau.
b/ Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit sunfuric đã dùng.