Giải phương trình sau
Căn của (-x^4 +3x-1) + căn của (2x^2 -3x +2) = x^4 -x^2 -2x+4
1. Giải các phương trình sau
căn x^2-2x+1 + căn x^2-4x+4 = 3
2. Tìm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức sau
a, P= (căn 4x^2-4x+1) + (căn 4x^2-12x+9)
b, Q= (căn 49x^2-42x+9) + (căn 49x^2+42x+9)
Câu 1:
\(\sqrt{x^2-2x+1}+\sqrt{x^2-4x+4}=3\)
\(\Leftrightarrow\left|x-1\right|+\left|x-2\right|=3\)(1)
Trường hợp 1: x<1
(1) trở thành 1-x+2-x=3
=>3-2x=3
=>x=0(nhận)
Trường hợp 2: 1<=x<2
(1) trở thành x-1+2-x=3
=>1=3(loại)
Trường hợp 3: x>=2
(1) trở thành x-1+x-2=3
=>2x-3=3
=>2x=6
hay x=3(nhận)
giải phương trình :
a, căn bậc hai của (2-3x)=x+1
b,căn bậc hai của (x^2-2x+1) + căn bậc hai của x^2-4x+4=2
c, căn bậc hai của (3x^2-18x+28) + căn bậc hai của 4x^2- 24x+45 =6x-x^2 - 5
Khi giải phương trình 2 - 3 x - 2 x - 3 = 3 x + 2 2 x + 1 , bạn Hà làm như sau:
Theo định nghĩa hai phân thức bằng nhau, ta có:
2 - 3 x - 2 x - 3 = 3 x + 2 2 x + 1
⇔ (2 – 3x)(2x + 1) = (3x + 2)(- 2x – 3)
⇔ -6 x 2 + x + 2 = -6 x 2 – 13x – 6
⇔ 14x = - 8
⇔ x = - 4/7
Vậy phương trình có nghiệm x = - 4/7 .
Em hãy nhận xét về bài làm của bạn Hà.
Đáp số của bài toán đúng nhưng lời giải của bạn Hà chưa đầy đủ.
Lời giải của bạn Hà thiếu bước tìm điều kiện xác định và bước đối chiếu giá trị của x tìm được với điều kiện để kết luận nghiệm.
Trong bài toán trên thì điều kiện xác định của phương trình là:
x ≠ - 3/2 và x ≠ - 1/2
So sánh với điều kiện xác định thì giá trị x = - 4/7 thỏa mãn.
Vậy x = - 4/7 là nghiệm của phương trình.
1. | 3-2x| = 1
2. | 2x2 - x| = | 3x2 + 1|
3. căn 4-3x = 1- x
4. căn 2x+1 - căn x-3 = căn 4x + 3 - căn 3x+4
bài 2: tìm m để phương trình sau có 1 nghiệm âm.
(m+1)x2+ 2(m-3)x + m = 0
giúp mình với ạ
3-2x=1
2x=2
x=1
câu 1 là |3-2x|= 1 - x nha :< mình viết thiếu
Giải các phương trình sau a) 5-(x-6)=4(3-2x); b) 3 - x ( 1 - 3x)=5(1-2x); c) (x-3)(x+4)-2(3x-2)= (x-4)²
`5-(x-6)=4(3-2x)`
`<=>5-x+6-4(3-2x)=0`
`<=> 5-x+6-12 +8x=0`
`<=> 7x -1=0`
`<=> 7x=1`
`<=>x=1/7`
Vậy pt đã cho có nghiệm `x=1/7`
__
`3-x(1-3x) =5(1-2x)`
`<=> 3-x+3x^2=5-10x`
`<=> 3-x+3x^2-5+10x=0`
`<=> 3x^2 +9x-2=0`
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{-9+\sqrt{105}}{6}\\x=\dfrac{-9-\sqrt{105}}{6}\end{matrix}\right.\)
Vậy pt đã cho có tập nghiệm \(S=\left\{\dfrac{-9+\sqrt{105}}{6};\dfrac{-9-\sqrt{106}}{5}\right\}\)
__
`(x-3)(x+4) -2(3x-2)=(x-4)^2`
`<=>x^2+4x-3x-12- 6x +4 =x^2 -8x+16`
`<=>x^2-5x-8=x^2-8x+16`
`<=> x^2 -5x-8-x^2+8x-16=0`
`<=> 3x-24=0`
`<=>3x=24`
`<=>x=8`
Vậy pt đã cho có nghiệm `x=8`
a) 5-(x-6)=4(3-2x)
=> 5 – x + 6 = 12 – 8x
=> -x + 8x = 12 – 5 – 6
=> 7x = 1
=> x=1/7
Vậy phương trình có nghiệm x=1/7
b) 3 - x ( 1 - 3x)=5(1-2x)
=> 3-x+3x^2=5-10x
=> 3x^2+9x-2= 0
0=105
=> x =\(\dfrac{-9-\sqrt{105}}{6}\)
1. giải phương trình chứa căn bậc 2
a) \(\sqrt{x^2-x+1}=x\)
b) \(\sqrt{x^2-3x+2}+\sqrt{x^2+x-6}=0\)
c) \(\sqrt{x^4-2x^2+1}=x-1\)
a.
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ge0\\x^2-x+1=x^2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ge0\\1-x=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow x=1\)
b.
ĐKXĐ: \(\left[{}\begin{matrix}x\ge2\\x\le-3\end{matrix}\right.\)
Do \(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{x^2-3x+2}\ge0\\\sqrt{x^2+x-6}\ge0\end{matrix}\right.\) với mọi x thuộc TXĐ
\(\Rightarrow\sqrt{x^2-3x+2}+\sqrt{x^2+x-6}\ge0\)
Đẳng thức xảy ra khi:
\(\left\{{}\begin{matrix}x^2-3x+2=0\\x^2+x-6=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=2\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}x=2\\x=-3\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow x=2\) (thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy pt có nghiệm duy nhất \(x=2\)
c.
Với \(x< 1\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-1< 0\\\sqrt{x^4-2x^2+1}\ge0\end{matrix}\right.\) phương trình vô nghiệm
Với \(x\ge1\) pt tương đương:
\(\sqrt{\left(x^2-1\right)^2}=x-1\)
\(\Leftrightarrow\left|x^2-1\right|=x-1\)
\(\Leftrightarrow x^2-1=x-1\) (do \(x\ge1\Rightarrow x^2-1\ge0\Rightarrow\left|x^2-1\right|=x-1\))
\(\Leftrightarrow x^2-x=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0< 1\left(loại\right)\\x=1\end{matrix}\right.\)
Giải phương trình:
1. \(5x^2+2x+10=7\sqrt{x^4+4}\)
2. \(\dfrac{4}{x}+\sqrt{x-\dfrac{1}{x}}=x+\sqrt{2x-\dfrac{5}{x}}\)
3. \(\sqrt{x^2+2x}=\sqrt{3x^2+4x+1}-\sqrt{3x^2+4x+1}\)
Giải các bất phương trình sau và biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
a.3x-5 >15-x b.3(x-2).(x+2)<3x^2+x
c.(2x+1)^2+(1-x).3x<hoặc=(x+2)^2
d.5x-20/3 - 2x^2+x/2 > x.(1-3x)/3 -5x/4
e.4-2x <hoặc= 3x-6
f.(x+4).(5x-1)>5x^2+16x+2
g)x.(2x-1)-8<5-2x(1-x)
h)3x-1/4 - 3.(x-2)/8 - 1>5-3x/2
a: 3x-5>15-x
=>4x>20
hay x>5
b: \(3\left(x-2\right)\left(x+2\right)< 3x^2+x\)
=>3x2+x>3x2-12
=>x>-12
Phương trình nào tương đương với phương trình: x^2 -4 =0 ?
A. (2+x)(-x^2+2x+1)=0
B. x^2 -4x+4=0
C. (x-2)(x^2+3x+2)=0
D. căn x^2 -3 = 1