Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
Câu 1. Tính pH của các dung dịch sau:
a. HNO 3 0,1M.
b. HNO 3 10 -8 M.
c. KOH 0,2M.
d. KOH 10 -8 M.
e. CH 3 COONa 0,1M.
f. NH 4 Cl 0,1M?
Cho biết Ka (CH 3 COOH) = 1,75. 10-5 , Ka(NH 4 + ) = 5,6.10 -10
Dung dịch có chứa CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Tính độ pH của dung dịch. Biết rằng hằng số axit của CH3COOH là Ka = 10-4,76.
Sửa đề bài Vì CH3COONa là chất điện li mạnh nên được viết trước để tạo môi trường cho cân bằng của chất điện li yếu phân li và cân bằng:
CH³COOH ⇔ CH³COO -+H+
Ban đầu 0,1 0. 0
Phân li xM x. x
Cân bằng 0,1-x 0,1+x x
Suy ra K = \(\dfrac{x(x+0,1)}{0,1-x}\) = 1,8.10 mũ âm ⁵
⇒ x = 1,8 . 10 mũ âm ⁵
⇒pH = log x = 1745
Tính pH của dung dịch HF 0,1M có Ka= 6,5.10-4
\(HF⇌H^++F^-\)
Gọi x là nồng độ HF phân ly
Sau khi đạt trạng thái cân bằng:
\(\left[HF\right]=0,1-x;\left[H^+\right]=\left[F^-\right]=x\)
\(\Rightarrow K_a=\frac{\left[H^+\right].\left[F^-\right]}{\left[HF\right]}=\frac{x^2}{0,1-x}=6,5.10^{-4}\)
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=7,744.10^{-3}\rightarrow pH=-log\left[H^+\right]=2,111\)
Câu 1: Cho dung dịch A có pH = 2, dung dịch B có pH = 10. Tính thể tích dung dịch A cần trộn với 300ml dung dịch B để thu được dung dịch C có pH bằng: a = 3; b = 9; c = 7.
Câu 2: Tính pH của dung dịch:
a. Na2CO3 0,1M.
b. NaHCO3 2.10-2M. Biết H2CO3 có Ka1 = 4,5.10-7; Ka2 = 4,8.10-11
c. Tính pH của dung dịch thu được khi cho 100ml H2SO4 0,1M vào 400ml dung dịch NH3 0,05M.
d. Một dung dịch đệm được pha chế bằng cách hòa tan 50 gam NH4Cl vào 1 lít dung dịch NH3 0,75M. Giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi. Tính pH của dung dịch đệm. Cho Ka(NH4+) = 5,6.10-10. Coi H2SO4 phân li hoàn toàn ở 2 nấc.
Trộn 100ml dung dịch axit yếu HA 0,1M (Ka=10^-3,75) với 100ml dung dich NaOH 0,05M thu được dung dịch B. Tính pH của dung dịch B
HD:
HA: 0,01 mol; NaOH: 0,005 mol.
Dung dịch B dư HA 0,005 mol.
HA \(\Leftrightarrow\) H+ + A-
bđ: 0,005 0 0
cb: 0,005-x x x
Ka = x2/(0,005-x) = 10-3,75.
Giải phương trình thu được x = 8,58.10-4 = [H+]. Do đó: pH = -log[H+] = 3,066.
tính lượng NaF có trong 100ml dung dịch HF 0.1M ; biết dung dịch có pH = 3 , hằng số cân bằng Ka của HF là 3.17 *10^-4
(bỏ qua F- + HF -> HF2-)
Dung dịch A chứa HF 0,1M và NaF 0,1M. Tính pH của dung dịch biết pKa = 3,17
cho dung dịch axit HNO2 0,1M, biết rằng hằng số phân li của axit Ka = 5.10-4. nồng độ mol/l của ion H+ là:
HNO2→H+ + NO2-
ban đầu 0,1..........0...........0
phân li x............x............x
cân bằng 0,1-x......x............x
\(Ka=\dfrac{\left[H^+\right]\left[NO_2^-\right]}{\left[HNO_2\right]}\\ 5.10^{-4}=\dfrac{x^2}{0,1-x}\)
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=x=....\)
Em có thể tham khảo lí thuyết vào bài tập thêm trong chủ đề này
https://hoc24.vn/ly-thuyet/gia-tri-ph-cua-cac-dung-dich-axit-bazo.4749/
thầy cô giúp em với ạ, đề cương của em còn 2 bài này mắc
HOÁ PHÂN TÍCH
1, Cho biết dung dịch H2A có Ka2= 10-4, Ka2= 10-8. tính pH và nồng độ của các dạng H2A, HA- và A2- trong dung dịch
a, NaHA
b, Na2A
( ??? dung dịch NaHA liệu có thể tạo được H2A không)
2,chuẩn độ 100ml một đa axit yếu H2A 0,1M ( pKa1=4, pKa2=8) bằng bazo NaOH, tính pH tại các thời điểm thể tích V(HCl) =0; 1; 5; 9; 9.9; 10; 10,1; 11; 15; 19,2 ; 22 ml