Thêm 100 ml dung dịch CH3COOH 0,1 M vào 200 ml dung dịch NaOH 0,05 M. Tính pH của dung dịch thu được. Cho Kb(CH3COO-) = 5,71.10-10.
Thêm 100 ml dung dịch CH3COOH 0,1 M vào 200 ml dung dịch NaOH 0,05 M. Tính pH của dung dịch thu được. Cho Kb(CH3COO-) = 5,71.10-10.
Trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của các ion có trong dung dịch sau phản ứng .
Phải lấy một dung dịch HCl có pH = 1 và một dung dịch NaOH có pH = 12 theo tỉ lệ thể tích nào để thu được dung dịch có pH = 3 ?
Tính độ điện li α của dung dịch axit formic HCOOH 0,46 % ( d = 1g/ml ) có pH = 3.
Ta có công thức:
C%=CM*M(HCOOH)/10*d
=>CM(đầu)=C%*10*d/M(HCOOH)
=0.46*10*1/46=0.1(mol/l)
_Dung dịch sau phản ứng có pH=3:
=>CM(H+)=10^-3(mol/l)
HCOOH<=>H{+}+HCOO{-}
10^-3------->10^-3(mol/l)
=>CM(HCOOH sau)=10^-3(mol/l)
_Độ điện li alpha=CM(HCOOH sau)/CM(đầu)
=10^-3/0.1=0.01=1%
Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl có pH = 2 vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,05 M để thu được dung dịch có pH = 1,2 ?
Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch CH3COOH 40% có khối lượng riêng D = 1,05 g/ml để pha chế 5 (l) dung dịch CH3COOH có pH = 3. Biết CH3COOH có Ka = 1,74.10-5.
Tính pH của hỗn hợp dung dịch gồm CH3COOH 0,2M và CH3COONa 0,1M. Cho Ka của CH3COOH là 1,75.10-5.