Tìm tập xác định của hàm số y = f(x) = x\(^2\)và tính f(-2)
cho hàm số y =f(x) =\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{2}{x-1}\\\sqrt{x+1}\\x^{2^{ }}-1\end{matrix}\right.\)
khi x< 0 ; khi 0 ≤ x ≤ 2 ; khi x>2
a. Tìm tập xác định của hàm số.
b. Tính f(-1), f(0), f(1), f(2), f(3).
a: TXĐ: D=R
b: \(f\left(-1\right)=\dfrac{2}{-1-1}=\dfrac{2}{-2}=-1\)
\(f\left(0\right)=\sqrt{0+1}=1\)
\(f\left(1\right)=\sqrt{1+1}=\sqrt{2}\)
\(f\left(2\right)=\sqrt{3}\)
Hàm số f được xác định như sau: cho ứng mỗi số ( tự nhiên) có 2 chữ số ta được hàm số f là tổng các chữ số của nó:
Tính f(12),f(29),f(73). tìm x biết f(x)=5.
Chỉ ra tập hợp các số x và tập hợp các số y của hàm số trên.
f(12)=3,f(29)=11,f(73)=10
x=14,23,32,41,-83,-38,-16,-27,-38,-49,-94.-83.-61
Cho hàm số bậc hai \(y = f(x) = a{x^2} + bx + c\) có \(f(0) = 1,f(1) = 2,f(2) = 5.\)
a) Hãy xác định giá trị của các hệ số \(a,b\) và \(c.\)
b) Xác định tập giá trị và khoảng biến thiên của hàm số.
Tham khảo:
a) Ta có: \(f(0) = a{.0^2} + b.0 + c = 1 \Rightarrow c = 1.\)
Lại có:
\(f(1) = a{.1^2} + b.1 + c = 2 \Rightarrow a + b + 1 = 2\)
\(f(2) = a{.2^2} + b.2 + c = 5 \Rightarrow 4a + 2b + 1 = 5\)
Từ đó ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}a + b + 1 = 2\\4a + 2b + 1 = 5\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + b = 1\\4a + 2b = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 0\end{array} \right.\)(thỏa mãn điều kiện \(a \ne 0\))
Vậy hàm số bậc hai đó là \(y = f(x) = {x^2} + 1\)
b) Tập giá trị \(T = \{ {x^2} + 1|x \in \mathbb{R}\} \)
Vì \({x^2} + 1 \ge 1\;\forall x \in \mathbb{R}\) nên \(T = [1; + \infty )\)
Đỉnh S có tọa độ: \({x_S} = \frac{{ - b}}{{2a}} = \frac{{ - 0}}{{2.1}} = 0;{y_S} = f(0) = 1\)
Hay \(S\left( {0;1} \right).\)
Vì hàm số bậc hai có \(a = 1 > 0\) nên ta có bảng biến thiên sau:
Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\)
Tìm tập xác định và xét tính chẵn lẻ của hàm số
y=f(x)=\(\dfrac{\left|x+1\right|-\left|x-1\right|}{\left|x+\text{2}\right|+\left|x-\text{2}\right|}\)
Hàm xác định trên R
\(f\left(-x\right)=\dfrac{\left|-x+1\right|-\left|-x-1\right|}{\left|-x+2\right|+\left|-x-2\right|}=\dfrac{\left|x-1\right|-\left|x+1\right|}{\left|x+2\right|+\left|x-2\right|}=-f\left(x\right)\)
Hàm đã cho là hàm lẻ
Cho hàm số y=f(x) xác định bởi công thức: \(y=\frac{-18}{\left|2x-1\right|}\)
a) Tìm đk xác định và tập xác định của hàm số.
b) Biết \(x\in\left\{-4;-2;-1;0;1;2;3\right\}\). Hãy viết tập hợp các cặp số xác định bởi hàm số y=f(x)
Câu a mình làm đc r, nhờ m.n làm hộ mình câu b và ý nhỏ này nx nhé, cũng nằm trong bài.
c) Tìm \(x\in Z\) để hàm số y=f(x) đạt GTNN? Tính giá trị đó.
Xét hàm số \(y = f(x)\) cho bởi bảng sau:
\(x\) | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 |
\(f(x)\) | 8 | 3 | 0 | -1 | 0 | 3 | 8 |
a) Tìm tập xác định D của hàm số trên.
b) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ tất cả các điểm có tọa độ (x; y) với \(x \in D\) và \(y = f(x).\)
Tham khảo:
a) Tập xác định \(D = \{ - 2; - 1;0;1;2;3;4\} \)
b) Đồ thị gồm 7 điểm A (-2; 8), B (-1; 3), O (0; 0), D (1; -1), E (2; 0), G (3; 3), H (4; 8) như hình dưới
làm giúp em câu này với ạ
Cho hàm số y= f(x) có đạo hàm liên tục trên tập xác định, sao cho f(1)=-12 và
(f'(x))2 + 4f(x) +8= 8x2 +16x , hàm số g(x)= f(x) +x3 +4x -1. Tính giá trị cực đại của hàm g(x)?
tìm tập xác định của hàm số y=f(x) = \(\sqrt{3-x}+\sqrt{7x^2-x-6}\)
ĐKXĐ: \(\left\{{}\begin{matrix}3-x\ge0\\7x^2-x-6\ge0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\le3\\\left[{}\begin{matrix}x\ge1\\x\le-\dfrac{6}{7}\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x\le-\dfrac{6}{7}\\1\le x\le3\end{matrix}\right.\)
Cho hàm số Y=f(x) = \(y=\frac{x-1}{2x-3}\) Tìm xác định hàm số f(x) và tính f(1) ,f(2). Xác định m để đường thẳng y =x-m cắt P tại 2 điểm pân biệt