Hỗn hợp X gồm H 2 và C 2 H 4 có tỷ khối so với H 2 là 7,5. Dẫn qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H 2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
A. 50%
B. 60%
C. 70%
D. 80%
Hỗn hợp khí X gồm CO và O2 có tỉ khối so với H2 = 14,9.Đốt hỗn hợp X trong hỗn hợp Y có tỷ khối so với H2 là 18,625.Tính hiệu suất phản ứng
Hỗn hợp X gồm SO 2 và O 2 có tỉ khối so với H 2 là 26. Nung hỗn hợp X có xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y (gồm SO 2 , O 2 , SO 3 ) có tỉ khối so với H 2 là 32,5.a/ Tính số mol mỗi khí có trong 1 mol X.b/ Tính % thể tích từng khí trong Y.
Hỗn hợp X gồm but-1-en và butan có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Dẫn X qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất mạch hở CH4; C2H6; C2H4; C3H6; C4H6; C4H8; C4H10; H2. Tỷ khối của Y so với X là 0,5. Nếu dẫn 1 mol Y qua dung dịch Brom dư thì khối lượng brom phản ứng là m gam. Tính giá trị của m?
1 hỗn hợp gồm 1 ankin và H2 có V =8,96 (l) và mx=4,6 g.cho hỗn hợp X qua Ni nóng phản ứng hoàn toàn cho ra 1 hỗn hợp khí Y có tỷ khối so vs hỗn hợp X =2.Số mol H2 phản ứng,khối lượng và CTPT của ankin là:
Hỗn hợp X gồm (O2 và O3) có tỷ khối so với H2 bằng 22. Hỗn hợp Y gồm metan và etan có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0, 2 mol Y cần phải dùng V lít X ở đktc. Giá trị của V là
A. 13,44.
B. 11,2.
C. 8,96.
D. 6,72.
Đáp án C
=> nO = 4a + 7b = 1,1
Đáp án C
có 5 chất hữu cơ z y z t h mạch hở thành phần chứa c h o và đều có ptk bằng 60 đvc. đem trộn từng cặp chất với nhau theo tỷ lệ 1:1 về khối lượngđược các hỗn hợp sau: hỗn hợp a1 gồm x và y, hỗn hợp a2 gồm y và z hỗn hợp a3 gồm t và h hỗn hợp a4 gồm x và h. biết rằng khi lấy cùng 1 khối lượng các hỗn hợp a1 a2 a3 a4 lần lượt cho tác dụng với lượng dư kim loại na và naoh thì cho kết quả sau: số mol h2 sinh ra trong phản ứng của các hỗn hợp trên với na phản ứng có tỷ lệ tương ứng là 2:1:1:1, số mol naoh phản ứng vs từng hỗn hợp trên có tỷ lệ tương ứng 1:1:0:1. xác định ctct của các chất trên
Phản ứng được với Natri chỉ có ancol và axit cacboxylic
Phản ứng với NaOH có axit cacboxylic; este và ete
Những chất có ptk bằng 60 gồm $C_3H_7OH;CH_3COOH;HCOOCH_3;C_2H_5OCH_3;OHCH_2CHO$
Suy ra A1 gồm ancol và axit cacboxylic $(C_3H_7OH; CH_3COOH)$
A2 gồm ancol và este $(C_3H_7OH; HCOOCH_3)$
A3 gồm ete và andehit $(C_2H_5OCH_3; OHCH_2CHO)$
A4 gồm axit cacboxylic và ete $CH_3COOH; C_2H_5OCH_3)$
Hòa tan 33.2 gam hỗn hợp khí X gồm FeCO3 và CaCO3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 24.5. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH4, 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni, sau một thời gián phản ứng thu được hỗn hợp khí Y gồm: CH4, C2H4, C2H6, C2H2, H2. Dẫn hỗn hợp Y qua bình chứa dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng bình Br2 tăng 0,82 gam và còn V (l) hỗn hợp khí Z (đktc). Tỉ khối hơi của Z so với H2 là 8
a) Tìm V
b) Tính % thể tích của C2H6 trong hỗn hợp Z
a) \(m_X=5,14\left(g\right)=m_Y\)
\(BTKL\Rightarrow m_Z=m_Y-0,82=4,32\left(g\right)\\ \Rightarrow n_Z=\frac{4,32}{8\cdot2}=0,27\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_Z=6,048\left(l\right)\)
b) Đặt \(n_{C_2H_6}=x;n_{H_2\left(Y\right)}=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_Z=0,15+x+y=0,27\\m_Z=0,15\cdot16+30x+2y=4,32\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,06\\y=0,06\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_6}=22,22\%\)
hỗn hợp x gồm H2 và C2H2 có thể tích là 11,2l (đktc) có tỉ khối so với H2 là 5,8. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Làm tắt nhá :
-11,2 l <=> 0,5 mol
- Tỉ khối so vs \(H_2\) là 5,8 => \(M_{hh}\)= 11,6 g/mol
-> \(m_{hh}\)= 5,8 g
Gọi x là số mol của \(H_2\), y là số mol của \(C_2H_2\) ( x , y \(\in\) N* )
Ta có :
-x + y = 0,5
- 2x + 26y = 5,8
Giải ra ta đc : x = 0,3 , y = 0,2
Vậy :
\(m_{H_2}=2.0,3=0,6\left(g\right)\\ m_{C_2H_2}=26.0,2=5,2\left(g\right)\)
\(M_{hh}=2\times5,8=11,6\left(g\right)\)
\(n_{hh}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{hh}=0,5\times11,6=5,8\left(g\right)\)
Gọi \(x,y\) lần lượt là số mol của H2 và C2H2
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,5\\2x+26y=5,8\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
Vậy \(n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2}=0,3\times2=0,6\left(g\right)\)
\(n_{C_2H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{C_2H_2}=0,2\times26=5,2\left(g\right)\)
Hỗn hợp X gồm H2 và C2H2 có thể tích là 11,2l (đktc) có tỉ khối so với H2 là 5,8. Tính khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp
n(hh ) = 11,2 / 22,4 = 0,5 (mol)
Đặt : nH2 = a (mol) , nC2H2 = b (mol)
Ta có : a + b = 0,5 (I)
Ta có :
M(hh) = m(hh) / n(hh)
<=> 5,8 * 2 = \(\frac{2a+26b}{a+b}\)
<=> 2a + 26b = 5,8 * 2 * 0,5
<=> 2a + 26b = 5,8 (II)
Giair hệ (I) và (II) ta được : a = 0,3 (mol)
b = 0,2 (mol)
Vậy : m(H2) = 0,3 * 2 = 0,6 (gam)
m(C2H2) = 0,2 * 26 = 5,2 (gam)