cho 4,6 gam kim loại Na vào nước, phản ứng xảy ra theo sơ đồ Na+H2O--> NaOH+H2 THÌ GIẤY QUỲ TÍM ĐC NHỎ DD chuyển sang mầu j
cho 4,6 gam kim loại Na vào nước, phản ứng xảy ra theo sơ đồ Na+H2O--> NaOH+H2 THÌ GIẤY QUỲ TÍM ĐC NHỎ DD chuyển sang mầu j
`Na+H_2O\rightarrowNaOH+1/2H_2`
Dung dịch thu được sau phản ứng là NaOH
=> quỳ tím chuyển màu xanh
dẫn khí hidro đi qua 19g sắt(III) oxit. Tính khối lượng sắt thu được biết hiệu suất phản ứng đạt 50%
cần gấp ạ
nFe2O3=19/56=0,11875(mol)
Fe2O3 + 3H2 —to–> 2Fe + 3H2O
0,11875-> 0,2375 (mol)
mFe(pư)=0,2375.56=13,3(g)
mFe(thu đc)=(50.13,3)/100=6,65(g)
Hòa tan 2,4 g magie bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ thu được khí hiđro và muối clorua . Hỏi : a) Tính thể tích khí thoát ra ở đktc b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng
a, \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
0,1 0,2 0,1
\(a,V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(b,V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
thành phần định tính của nước?
Cho a gam kim loại phản ứng với axit HCl lấy dư,thể tích khí H2 thu được lớn nhất khi kim loại là zn ca mg fe
Kim loại R có hóa trị 2
$R + 2HCl \to RCl_2 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = n_R = \dfrac{a}{R}(mol)$
Ta thấy $R$ càng nhỏ thì $\dfrac{a}{R}$ càng lớn
mà : $M_{Mg} = 24< M_{Ca} = 40 < M_{Fe} = 56 < M_{Zn} = 65$
Do đó : dùng kim loại $Mg$ thu được thể tích $H_2$ lớn nhất
khử 16 gam Fe3O3 bằng khí H2 (hidro) a. viết phương trình hóa học b. tính số gam Cu thu được
\(a,PTHH:Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)3H_2O+2Fe\\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\\ b,n_{Fe}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
Câu 3: Khi dây Chì bị “chảy” trên cầu dao điện, ta có thể thay một dây chảy mới bằng dây Đồng cùng kích thước được không ? Vì sao ? giúp mình vớihuhu
Vì dòng điện định mức của dây đồng cao hơn hẳn so với dây chì cho nên nếu xảy ra trường hợp nổ lần nữa thì có thể dây đồng chưa chảy thì các thiết bị đã cháy trước
Tiện thì đây là môn công nghệ nha
trong phòng thí nghiệm ngta cho axit sunfuric (H2SO4) tác dụng với sắt Fe (II) để điề chế khí hidro A/ Tính khối lượng sắt cần dùng để tác dụng vừa đủ với 49 (g) H2SO4 B/Tính thể tích khí hidro thu đc sau phản ứng (đktc) ,
a) \(H_2SO_4+Fe\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Fe}=n_{H_2SO_4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=0,5.56=28\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
Cho biết khối lượng mol của một oxit của kim loại là 40 g, thành phần khối lượng của kim loại trong oxit đó là 60%. lập công thức hóa học của oxit
Gọi CTHH của oxit kim loại là $R_2O_n$
Ta có : $\%R = \dfrac{2R}{2R + 16n}.100\% = 60\%$
$\Rightarrow R = 12n$
Với n = 2 thì R = 24(Magie)
Vậy oxit là $MgO$
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{5,2}{65}=0,08\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,08.24,79=1,9832\left(l\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0,08.136=10,88\left(g\right)\)
c, \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{6,032}{232}=0,026\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,026}{1}>\dfrac{0,08}{4}\), ta được Fe3O4 dư.
Theo PT: \(n_{Fe}=\dfrac{3}{4}n_{H_2}=0,06\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,06.56=3,36\left(g\right)\)