Cho tứ diện ABCD có A C = 1 2 A D , ∠ C A B = 60 ° , ∠ D A B = 120 ° , C D = A D . Góc giữa đường thẳng AB và CD bằng
A. a r c cos 3 4
B. 30 °
C. 60 °
D. a r c cos 1 4
Cho tứ giác ABCD có^A=^B,^C=60°,^D=80°.Tính số đo^A
Trong không gian tọa độ Oxyz, cho tứ diện ABCD có A(1;0;0), B(0;1;0), C(0;0;1), D(-2;1;-1). Thể tích của tứ diện ABCD bằng
A. 1
B. 2
C. 1 2
D. 1 3
Chọn đáp án C.
Ta có
Áp dụng công thức ta có:
V A B C D = 1 6 A B ⇀ . A C ⇀ . A D ⇀ = 1 2
BÀI 1 : Tứ giác ABCD có góc B = 110 độ; góc D = 70 độ. Ac là phân giác của góc A. Chứng minh CB= CD
BÀI 2 Cho tứ giác ABCD; góc A= 90 độ; góc B = 60 độ. Góc ngoài tại đỉnh D= 60 độ
a/ Tính góc C
b/ Cho AD= 3cm; BC= 4cm. Chứng minh AC+BD> 7cm
c/ Dựng tứ giác ABCD thỏa mãn các điều kiện trên
Cho tứ giác ABCD có góc A = 60°, B = 100° và C-D = 40°. Tính C và D
Ta có \(\widehat{A}+\widehat{B}+\widehat{C}+\widehat{D}=360^0\)
\(\Rightarrow\widehat{C}+\widehat{D}=360^0-\left(\widehat{A}+\widehat{B}\right)=360^0-\left(60^0+100^0\right)=200^0\)
\(\widehat{D}=\dfrac{200^0-40^0}{2}=80^0\)
\(\widehat{C}=\widehat{D}+40^0=80^0+40^0=120^0\)
Ta có tổng các góc trong tứ giác là:
\(\widehat{A}+\widehat{B}+\widehat{C}+\widehat{D}=360^o\)
\(\Rightarrow\widehat{C}+\widehat{D}=360^o-\left(\widehat{A}+\widehat{B}\right)=360^o-\left(100^o+60^o\right)\)
\(\Rightarrow\widehat{C}+\widehat{D}=200^o\) (1)
Mà \(\widehat{C}-\widehat{D}=40^o\Rightarrow\widehat{C}=40^o+\widehat{D}\) (2)
Thay (2) vào (1) ta có:
\(40^o+\widehat{D}+\widehat{D}=200^o\)
\(\Rightarrow2\widehat{D}=200^o-40^o\)
\(\Rightarrow2\widehat{D}=160^o\)
\(\Rightarrow\widehat{D}=\dfrac{160^o}{2}=80^o\)
\(\widehat{C}=\widehat{D}+40^o=80^o+40=120^o\)
Cho tứ diện ABCD. Gọi B' và C' lần lượt là trung điểm của AB và AC. Tỉ số thể tích của khối tứ diện AB'C'D và khối tứ diện ABCD bằng:
A. 1/2 B. 1/4
C. 1/6 D. 1/8.
Cho tứ diện ABCD, có \(\widehat{BAC}=90^0,\widehat{CAD}=60^0,\widehat{BAD}=120^0;AB=AC=AD=a\). Tính khoảng cách từ B đến (ACD).
A. \(\dfrac{a\sqrt{6}}{3}\)
B. \(\dfrac{a\sqrt{3}}{2}\)
C. \(\dfrac{a\sqrt{6}}{2}\)
D. \(\dfrac{a\sqrt{3}}{4}\)
Cho tứ diện ABCD, có \(\widehat{BAC}=90^0,\widehat{CAD}=60^0,\widehat{BAD}=120^0;AB=AC=AD=a\). Tính khoảng cách từ B đến (ACD).
A. \(\dfrac{a\sqrt{6}}{3}\)
B. \(\dfrac{a\sqrt{3}}{2}\)
C. \(\dfrac{a\sqrt{6}}{2}\)
D. \(\dfrac{a\sqrt{3}}{4}\)
\(S_{\Delta ACD}=\dfrac{1}{2}AC.AD.sin\widehat{CAD}=\dfrac{a^2\sqrt{3}}{4}\)
\(V=\dfrac{AB.AC.AD}{6}.\sqrt{1+2cos90^0.cos60^0.cos120^0-cos^290^0-cos^260^0-cos^2120^0}=\dfrac{a^3\sqrt{2}}{12}\)
\(\Rightarrow d\left(B;\left(ACD\right)\right)=\dfrac{3V}{S}=\dfrac{a\sqrt{6}}{3}\)
tứ giác ABCD có A=60 B=90 .Tính C;D và góc ngoài tứ giác tại C nếu: a; C-D=20
a) C−D=20o
Mà ta có C+D=360o−(A+B)=360o−(60o+90o)=210o (tổng 4 góc trong một tứ giác bằng 360o)
⇔C−D+C+D=20o+210o
⇔2C=230o
⇒C=115o và D=95o
Góc ngoài của tứ giác tại đỉnh C là 180o−115o=65o
Xét tứ giác ABCD có:
\(\widehat{A}+\widehat{B}+\widehat{C}+\widehat{D}=360^0\)( tổng các góc trong tứ giác)
\(\Rightarrow\widehat{C}+\widehat{D}=360^0-\widehat{A}-\widehat{B}=360^0-60^0-90^0=210^0\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\widehat{C}+\widehat{D}=210^0\\\widehat{C}-\widehat{D}=20^0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\widehat{C}=\left(210^0+20^0\right):2=115^0\\\widehat{D}=\left(210^0-20^0\right):2=95^0\end{matrix}\right.\)
Tứ diện ABCD. Các điểm A'B'C'D' là điểm chia AB, BC, CD, DA theo tỉ số k (k≠1). Chứng minh tứ diện ABCD và tứ diện A'B'C'D' có cùng trọng tâm
cho tứ giác ABCD có C =60 độ D=12 độ và A chia B = 9 chia 2 .tính A và B ?