Điện phân dung dịch hỗn hợp A g N O 3 , C u N O 3 2 , F e ( N O 3 ) 3 . Các chất lần lượt xuất hiện tại catot theo thứ tự
A. H 2 - C u - A g
B. C u - A g - F e
C. A g - C u - F e
D. A g - C u - H 2
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 12 (g) hỗn hợp G gồm C và S thu được 11,2 (l) hỗn hợp khí G’. Tính % về khối lượng mỗi chất trong G và tỷ khối hơi của G’ đối với hiđro.
Câu 2: Đun nóng một hỗn hợp gồm 6,4 (g) S và 14,3 (g) Zn trong 1 bình kín. Sau phản ứng thu được chất nào? Khối lượng là bao nhiêu? Nếu đun hỗn hợp trên ngoài không khí thì sau phản ứng thu được những chất nào? Bao nhiêu gam?
Câu 3: Cho sản phẩm tạo thành khi đun nóng hỗn hợp G gồm 5,6 (g) bột Fe và 1,6 (g) bột lưu huỳnh vào 500 ml dung dịch HCl thì thu được hỗn hợp khí G’ bay ra và dung dịch A.
a) Tính % về thể tích các khí trong G’.
b) Để trung hòa axit còn dư trong dung dịch A cần dùng 125 ml dung dịch NaOH 2 M. Tính CM của dung dịch HCl.
Câu 1:
\(n_{hh\left(khi\right)}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Gọi số mol của C, S lần lượt là a;b
\(C+O_2\rightarrow CO_2\)
\(S+O_2\rightarrow SO_2\)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}12a+32b=12\\a+b=0,5\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_C=0,2.12=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_C=\frac{2,4}{12}.100\%=20\%\\\%m_S=100\%-20\%=80\%\end{matrix}\right.\)
G là hỗn hợp khí gồm: CO2;SO2
\(m_G=0,2.44+0,3.64=28\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\overline{M_G}=\frac{2,8}{0,5}=56\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow d_{G/H2}=\frac{56}{2}=28\)
Câu 2:
\(PTHH:Zn+S\rightarrow ZnS\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_S=\frac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\\n_{Zn}=\frac{14,3}{65}=0,22\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)Zn dư ,tính theo theo S
Sau pư thu được ZnS
\(\Leftrightarrow n_{ZnS}=n_S=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnS}=0,2.97=19,4\left(g\right)\)
Cho hỗn hợp A gồm bột của 3 kim loại: Al, Zn, Mg. Cho 28,6g hỗn hợp A tác dụng hết với oxi(dư) được 44,6g hỗn hợp oxit B. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp B trong dung dịch HCl(dư) được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu được bao nhiêu g muối khan?
đặt số mol Al, Zn, Mg lần lượt là a, b, c
2Al + 3O2 ---> Al2O3 (1)
Zn + O2 ----> ZnO (2)
Mg + O2 ---> MgO (3)
Al2O3 + 6HCl ---> AlCl3 + 3H2O (4)
ZnO + 2HCl ---> ZnCl2 + H2O (5)
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2O (6)
dung dịch D thu được là AlCl3, ZnCl2, MgCl2 và HCl dư
cô cạn dung dịch thu được chất rắn là AlCl3, ZnCl2, MgCl2 (HCl bay hơi hết)
hhA ---> hh oxit B
nên => mO trong hhB = mB -mA = 44,6 -28,6 = 16 gam
theo pư (1,2,3) nO trong hỗm hợp B = 16:16 = 1mol
ta lại thấy nO trong nước của pư (4,5,6) = nO trong B = 1 mol
theo pư (4,5,6) nCl trong HCl = 1/2nO trong H2O = 0,5 mol
=> mD = mA + mCl = 28,6 + 35,5*0,5 = 46,35 gam
câu 1: Hòa tan 65,5 (g) hỗn hợp Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl (vừa đủ).thu được dung dịch X và 6,4 (g) chất rắn không tan.cho dung dịch X tác dụng dung dịch AgNO3 dư thu được m(g) kết tủa.tìm m
câu 2: hòa tan hỗn hợp x 25,6(g) Cu và 32,2(g) Fe3O4 tác dụng 400 ml dung dịch HCL 2M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A.cho dung dịch A+AgNO3 dư thu được m(g) kết tủa .tìm m
Câu 1 :
mCr = mCu dư = 6.4 g
=> mFe3O4 + mCu phản ứng = 65.5 - 6.4 = 59.1 g
Đăt :
nFe3O4 = x mol
Fe3O4 + 8HCl --> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
x________________x_______2x
Cu + 2FeCl3 --> CuCl2 + 2FeCl2
x______2x______x________2x
mhh = 232x + 64x = 59.1
=> x = 0.2 mol
FeCl2 + 2AgNO3 --> Fe(NO3)2 + 2AgCl
0.6___________________________1.2
CuCl2 + 2AgNO3 --> Cu(NO3)2 + 2AgCl
0.2____________________________0.4
mAgCl = ( 1.2 + 0.4) * 143.5=229.6 (g)
Câu 2 :
32.2 => 23.2
nCu = 0.4 mol
nFe3O4 = 0.1 mol
nHCl = 0.8 mol
Fe3O4 + 8HCl --> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
0.1______0.8______0.1_____0.2
FeCl3 + 2Cu --> FeCl2 + 2CuCl2
0.2_____0.4_____0.2______0.4
FeCl2 + 2AgNO3 --> Fe(NO3)3 + 2AgCl
0.3____________________________0.6
CuCl2 + 2AgNO3 --> Cu(NO3)2 + 2AgCl
0.4____________________________0.8
mAgCl = ( 0.6 + 0.8 ) *143.5 = 200.9 g
Đề câu 2 chỉnh khối lượng Fe3O4 thành 23,2 g nhé bạn
Hòa tan hoàn toàn 3, 34 gam hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat kim loại hóa trị 2 và 3 bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và 0, 896 lít khí bay ra. Hãy tính khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch.
2. Hoa Thanh hoàn toàn 23, 8 g một hỗn hợp muối các bon nát của kim loại hóa trị 2 và 3 trong dung dịch HCl sau phản ứng thu được 4, 48l khí ở điều kiện tiêu chuẩn đem cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan.
3. Hòa tan hoàn toàn 9, 14 gam hỗn hợp kim loại Cu Mg Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7, 84 l khí x điều kiện tiêu chuẩn vvà 2, 54 gam rắn Y và dung dịch z Lọc bỏ chất rắn Y Cô cạn cẩn thận dung dịch z thu được lượng muối khan là bao nhiêu.
4. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại đứng trước hidro trong dãy điện hóa bằng dung dịch HCl dư thu được 2, 24 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là bao nhiêu.
1.Gọi công thức tổng quát của 2 muối cacbonat đó là: MCO3, N2(CO3)3
MCO3(x)+2HCl(2x)→MCl2(x)+H2O+CO2(x)MCO3(x)+2HCl(2x)→MCl2(x)+H2O+CO2(x)
N2(CO3)3(y)+6HCl(6y)→2NCl3(2y)+3H2O+3CO2(3y)N2(CO3)3(y)+6HCl(6y)→2NCl3(2y)+3H2O+3CO2(3y)
Gọi số mol MCO3 và N2(CO3)3 lần lược là x, y ta có
(M+60)x+(2N+180)y=3,34(M+60)x+(2N+180)y=3,34
⇔Mx+2Ny+60(x+3y)=3,34(1)⇔Mx+2Ny+60(x+3y)=3,34(1)
Ta lại có: nCO2=0,89622,4=0,04nCO2=0,89622,4=0,04
⇒x+3y=0,04(2)⇒x+3y=0,04(2)
Thế (2) vào (1) ta được: Mx+2Ny+60.0,04=3,34Mx+2Ny+60.0,04=3,34
⇔Mx+2Ny=0,94(3)⇔Mx+2Ny=0,94(3)
Ta cần tính: mhhm=(M+71)x+(N+106,5).2ymhhm=(M+71)x+(N+106,5).2y
=Mx+2Ny+71(x+3y)=0,94+71.0,04=3,78
1.Trung hòa 200ml dung dịch NAOH 1M = 300ml HCL 1M. a) dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím đổi sang màu gì ? b)tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng
2.Hòa tan 28,5g hỗn hợp gồm Al2O3 và Zno vào 700ml dung dịch H2SO4 1M . a) tính phần trăm khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp ban đầu . b) Nếu hòa tan hỗn hợp trên dựa vào dung dịch KOH 10% thì cần bao nhiêu gam dung dịch KOH
1.Trung hòa 200ml dung dịch NAOH 1M = 300ml HCL 1M
a) \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right);n_{HCl}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Theo ĐB: 0,2mol........0,3mol
Theo PT:1mol............1 mol
Lập tỉ lệ\(\frac{0,2}{1}< \frac{0,3}{1}\)
=>Sau p.ứ HCl dư
Vậy dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím đổi sang màu đỏ
b)Các chất trong dung dịch sau phản ứng gồm HCl dư và NaCl
Theo PT : \(n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{ddsaup.ứ}=200+300=500ml=0,5l\)
\(\Rightarrow C_{M\left(NaCl\right)}=\frac{0,2}{0,5}=0,4M\)
\(\Rightarrow C_{M\left(HCl\right)}=\frac{0,1}{0,5}=0,2M\)
Câu 1 :
nNaOH = 0.2 mol
nHCl = 0.3 mol
NaOH + HCl --> NaCl + H2O
0.2_____0.2______0.2
nHCl dư = 0.3 - 0.2 = 0.1 mol
Vì : dung dịch sau phản ứng có HCl dư nên quỳ tím hóa đỏ
CM HCl dư = 0.1/0.5=0.2M
CM NaCl = 0.2/0.5 = 0.4M
Câu 2 :
Đặt :
nAl2O3 = x mol
nZnO = y mol
mhh= 102x + 81y=28.5 (1)
nH2SO4 = 0.7 mol
Al2O3 + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2O
x_________3x
ZnO + H2SO4 --> ZnSO4 + H2O
y_______y
<=> 3x + y = 0.7 (2)
Giải (1) và (2) :
x = 0.2
y = 0.1
mAl2O3 = 20.4 g
mZnO = 8.1 g
%Al2O3 = 71.57%
%ZnO=28.43%
2KOH + Al2O3 --> 2KAlO2 + H2O
0.4______0.2
2KOH + ZnO --> K2ZnO2 + H2O
0.2______0.1
mKOH = 0.6*56= 33.6 g
mdd KOH = 33.6*100/10=336 g
Câu 4. 1. Hòa tan m gam SO3 vào 500 ml dung dịch H2SO4 24,5% (D = 1,2 g/ml) thu được dung dịch H2SO4 49%. Tính m gam SO3.
2..Hòa tan 200 gam SO3 vào m gam dung dịch H2SO4 49% ta được dung dịch H2SO4 78,4%. Tính giá trị m.
Câu 5. Một hỗn hợp chứa Fe, FeO, Fe2O3. Nếu hoà tan a gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HCl dư thì khối lượng H2 thoát ra bằng 1,00% khối lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Nếu khử a gam hỗn hợp trên bằng H2 dư thì thu được khối lượng nước bằng 21,15% lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Xác định phần trăm về khối lượng mỗi chất có trong a gam hỗn hợp trên
Câu 6 Hòa tan hỗn hợp gồm 6,4 gam CuO và 16 gam Fe2O3 vào 160 ml dung dịch H2SO4 2M đến phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thấy có m gam chất rắn không tan. Tính m?
Câu 7 Hòa tan oxít MxOy bằng dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 32,2%. Hãy tìm công thức phân tử oxít.
mng ơi, mk đng gấp. Giúp mk vs ạ.
Câu 4 .
1)
SO3+H2O->H2SO4
mdd H2SO4=500x1,2=600g
nH2SO4=600x24,5%/98=1,5 mol
gọi a là số mol SO3
ta có
mdd spu=600+80a
nH2SO4=1,5+a
Ta có
(1,5+a)x98/(600+80a)=49%
=>a=2,5 mol
=>mSO3=2,5x80=200 g
2)
nSO3=200/80=2,5 mol
SO3+H2O\(\rightarrow\)H2SO4
mdd spu=m+200 (g)
nH2SO4=m.49%/98+2,5=0,005m+2,5
Ta có
(0,005m+2,5).98/(m+200)=78,4%
\(\rightarrow\)m=300 g
Câu 5
Giả sử a=100g
Gọi số mol Fe, FeO và Fe2O3 là a, b, c
\(\rightarrow\)56a+72b+160c=100
mH2=1%.100=1g
\(\rightarrow\)nH2=1/2=0,5mol
Ta có Fe+2HCl\(\rightarrow\)FeCl2+H2
\(\rightarrow\)nFe=nH2=0,5mol=a
mH2O=21,15%.100=21,15g
\(\rightarrow\)nH2O=\(\frac{21,15}{18}\)=1,175mol
Ta có FeO+H2\(\rightarrow\)Fe+H2O
Fe2O3+3H2\(\rightarrow\)2Fe+3H2O
\(\rightarrow\)b+3c=1,175
\(\rightarrow\)a=0,5; b=0,5; c=0,225
\(\rightarrow\)%mFe=\(\frac{\text{0,5.56}}{100}\)=28%
\(\rightarrow\)%mFeO=\(\frac{\text{0,5.72}}{100}\)=36%
\(\rightarrow\)%mFe2O3=36%
Câu 6
CuO+H2SO4\(\rightarrow\)CuSO4+H2O
0,08___0,08
Fe2O3+3H2SO4\(\rightarrow\)Fe2(SO4)3+3H2O
0,08___0,24
nCuO=\(\frac{6,4}{80}\)=0,08 mol
nFe2O3=\(\frac{16}{160}\)=0,1 mol
nH2SO4=0,16.2=0,32 mol
\(\rightarrow\)nFe2O3 dư=0,1-0,08=0,02 mol
mFe2O3=0,02.160=3,2 g
câu 1:
xác định khối lượng AgNO3 tách ra khi làm lạnh 2500g dung dịch AgNO3 bão hòa ở 60oC xuống còn 10oC.Biết độ tan của AgNO3 ở 60oC là 525(g),ở 10oC là 170(g)
Câu 2:
Cho 2,89g bột hỗn hợp X gồm các kim loại Cu,Mg,Al,Zn tác dụng hòn toàn với Oxi dư thu đc hỗn hợp rắn Y có khối lượng 4,97g.Hòa tan hết rắn Y vào dung dịch HCl tạo thành hỗn hợp muối và nước.Tính thể tích dung dịch HCl 2M(tối thiểu) cần dùng để hòa tan hoàn toàn Y và khối lượng muối tạo thành
Câu 3:
Cho 37,4g kim loại R chưa rõ hóa trị tác dụng hoàn toàn với nước thu đc 200g dung dịch bazơ nồng độ 17,1%.Xác định kim loại R
Miyuki Misaki Nguyễn Thanh Hằng Hùng NguyễnHồng PhúcNguyễn Thị Thu
1, Dẫn 4,48 lít khí HCl vào nước thu được 500 dung dịch A
a) Tính C% dung dịch A
b) Nếu lấy 200g dung dịch A thì hoà tan tối đa được bao nhiêu g Zn
3, Cho 5,4 g Al vào 500g dung dịch axit sunfuric loãng 49 %. Tính C% các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng
4, Cho 12,1 g hỗn hợp Zn và Fe vào 500g dung dịch HCl 36,5% sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc)
a) Chứng minh rằng hỗn hợp khối lượng tan hoàn toàn trong axit
b) Tính C% của các chất thứ được sau phản ứng
Bài 1:
Ta có nHCl = \(\dfrac{4,48}{22,4}\) = 0,2 ( mol )
khí HCl + H2O tạo ra dung dịch axít HCl
=> ndung dịch HCl = 0,2 ( mol )
500 ml = 0,5 lít
=> CM dung dịch HCl = \(\dfrac{0,2}{0,5}\) = 0,4 M
=> mHCl = 0,2 . 36,5 = 7,3 ( gam )
ta có dH2O = 1 g/mol
và V thay đổi không đáng kể
=> VH2O = VHCl = 500 ml
=> mH2O = 500 . 1 = 500 ( gam )
=> Mdung dịch = Mtham gia
= 500 + 7,3 = 507,3 ( gam )
=> C%dung dịch HCl = \(\dfrac{7,3}{507,3}\times100\approx1,44\%\)
Bài 4:
a, Ta có mHCl = 500 . 36,5% = 182,5 ( gam )
=> nHCl = \(\dfrac{182,5}{36,5}=5\left(mol\right)\)
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
x.........2x........x..............x
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
y........2y...........y...........y
Ta có mhỗn hợp = mFe + mZn
= 56x + 65y
=> 56x + 56y < 56x + 65y < 65x + 65y
=> nhỗn hợp ( max ) = x + y = \(\dfrac{12,1}{56}\) = 0,22 ( mol )
Ta có nHCl cần dùng cho phản ứng = 2x + 2y = 0,44 ( mol )
mà nHCl = 5 ( mol )
=> HCl còn dư sau phản ứng
=> Hỗn hợp kim loại tan hoàn toàn trong dung dịch axít
b, Ta có nH2 = \(\dfrac{4,48}{22,4}\) = 0,2 ( mol )
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
x.........2x........x..............x
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
y........2y...........y...........y
=> \(\left\{{}\begin{matrix}56x+65y=12,1\\x+y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
=> mFeCl2 = 0,1 . 127 = 12,7 ( gam )
=> mZnCl2 = 0,1 . 136 = 13,6 ( gam )
=> mHCl dư = 5 - ( 2 . 0,1 + 2 . 0,1 ) = 167,9 ( gam )
=> mH2 ở hai phương trình = 2 . ( 0,1 + 0,1 ) = 0,4 ( gam )
=> Mdung dịch = Mtham gia - MH2
= 500 + 12,1 - 0,4
= 511,7 ( gam )
=> C%FeCl2 = \(\dfrac{12,7}{511,7}\times100\approx\) 2,5 %
=> C%ZnCl2 = \(\dfrac{13,6}{511,7}\times100\approx\) 2,66 %
=> C%HCl dư = \(\dfrac{167,9}{511,7}\times100\approx\) 32,8 %
Câu 3 bạn tự làm nha . Câu này dễ nhất đó
Câu 1: Hoà tân hoàn toàn 11,8 g nhôm và đồng vào đồng dịch HCl dư sau phản ứng thu được 0,3 mol khí hiđro (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi Kim loại trong hỗn hợp.
c) Cũng cho 11,8 g hỗn hợp trên vào dung dịch H2S04(đ) nóng dư thì thu được bao nhiêu SO2 (đktc).
Câu 2: đun nóng 11,2 g bột sắt và 3,2 g dung lưu huỳnh sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn x cho toàn bộ chất rắn X vào 500ml HCL thu được hỗn hợp khí và dung dịch A.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp (đktc) .