Cho cấp số nhân ( u n ) biết u 1 + u 5 = 51 ; u 2 + u 6 = 102 . Hỏi số 12288 là số hạng thứ mấy của cấp số nhân ( u n ) ?
A. Số hạng thứ 10
B. Số hạng thứ 11
C. Số hạng thứ 12
D. Số hạng thứ 13
cho cấp số nhân:u1+u5=51, u2+u6=102 .tìm u1 ,q
\(u_2=u_1.q,u_5=u_1.q^4,u_6=u_1.q^5\) nên
\(u_1(1+q^4)=51,u_1q(1+q^4)=102\)
chia 2 vế ta được q=2, suy ra u1=3
Bài 1: Cho cấp số nhân có: u3 = 18 và u6 = -486.
Tìm số hạng đầu tiên và công bội q của cấp số nhân đó
Bài 2: Tìm u và q của cấp số nhân (un) biết:
Bài 3: Tìm cấp số nhân (un) biết cấp số đó có 4 số hạng có tổng bằng 360 và số hạng cuối gấp 9 lần số hạng thứ hai.
Tổng chiều dài của các mạch máu não trong cơ thể người dài tới 560km và mỗi phút não được cung cấp 750ml máu. Giả sử các mạch máu não dài bằng nhau và 1 mạch máu não dài 0,28m. Hãy cho biết:
a) Mỗi ngày não được cung cấp bao nhiêu lít máu?
b) Số mạch máu là bao nhiêu?
c) Mỗi mạch máu não trong 1 phút được cung cấp bao nhiêu ml máu?
a. Một ngày có 24×60=1440 phút
Mỗi phút não được cung cấp 750ml
Vậy mỗi ngày não được cung cấp bao nhiêu lít máu:
750x1440=1080000 ml=1080 lít
b.Số mạch máu là:
560x1000/0,28=2000000 mạch máu
c.2000000 mạch máu mỗi phút cung cấp được 750 ml máu:
Vậy 1 mạch máu 1 phút cung cấp 750/2000000=3/8000 ml máu
#maymay#
Tổng chiều dài của các mạch máu não trong cơ thể là 560km và mỗi phút não được cung cấp 750ml máu. Giả sử các mạch máu não bằng nhau và 1 mạch máu não dài 0,28m. Hãy cho biết
a) mỗi ngày não được cung cấp bao nhiêu lít máu ?
b) Số mạch máu não là bao nhiêu ?
c) Mỗi mạch máu não trong một phút được cung cấp bao nhiêu ml máu ?
Giải:
a) Mỗi ngày não được cung cấp = 24 x 60 x 750 = 1.080.000 (ml) = 1080 (lít)
b) Số mạch máu não = 560.000 : 0,28 = 2000.000 ( mạch máu)
c) Mỗi mạch máu não trong 1 phút được cung cấp = 750 : 2000.000 = 0,000375 (ml)
1 gen có khối lượng 507600 đvc tổng hợp các phân tử mARN, số phân tử mARN được hình thành gấp 5 lần số mạch đơn gen cho biết genb tổng hợp mARN bao nhiêu lần có nao nhiêu ribonucleotit được cung cấp
Cho cấp số nhân \(\left(u_n\right)\) biết \(\left\{{}\begin{matrix}3\sqrt{3}u_2+u_5=0\\u^2_3+u^2_6=63\end{matrix}\right.\)
Tính tổng \(S=\left|u_1\right|+\left|u_2\right|+\left|u_3\right|+...+\left|u_{15}\right|\)
Cho cấp số cộng (un) có u4=-12, u14=18. Tính tổng 16 số hạng đầu tiên cua cấp số cộng này
\(\left\{{}\begin{matrix}u_{14}=u_1+13d=18\\u_4=u_1+3d=-12\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}d=3\\u_1=-21\end{matrix}\right.\)
Tổng 16 số hạng đầu tiên:
\(S_{16}=\frac{16\left(2u_1+15d\right)}{2}=24\)
1/ tìm số nguyên n biết 3n+2 chia hết cho n+1
2/ tìm số nguyên x,y biết 5/x-y/3=1/6
3/ a- cho ababablà số có 6 chữ số chứng tỏ ababab là bội của 3
b-cho S=5+5^2+5^3+......+5^2004 chứng tỏ rằng S chia hết cho 26 và 126
4/ tìm số tự nhiên x biết
a- x+(x+1)+(x+2)+......+(x+2010_=2029099
b-2+4+6+8+.....+2x=210
c-(x-2)^6=(x-2)^8
7/a- tìm số tự nhiên n biết 5n+7 chia hết cho 3n+2
b-chứng minh rằng nếu 8p-1 và p là các số nguyên tố thì 8p+1 là hợp số
Bài 1 :
\(\frac{3n+2}{n+1}=\frac{3\left(x+1\right)-1}{n+1}=\frac{-1}{n+1}\)
=> n + 1 \(\in\)Ư(-1) = {1;-1}
Tự lập bảng xét giá trị bn nhé !
Bài 2 :
\(\frac{5}{x}-\frac{y}{3}=\frac{1}{6}\)
\(\Leftrightarrow\frac{5}{x}=\frac{1}{6}+\frac{y}{3}\)
\(\Leftrightarrow\frac{5}{x}=\frac{1+2y}{6}\)
\(\Leftrightarrow30=x\left(1+2y\right)\)
Tự lập bảng nhé !
ok bạn nhưng mấy bài kia
giải hộ mình
k k
Ai đó làm ơn giúp mình với ạ, mình cảm ơn rất nhiều 1.Cho cấp số nhân(Un). Tìm U1 và q. Biết rằng a. U1 + u6= 165; u3 + u4=60 2. Tìm số hạng đầu và công bội của cấp số nhân, biết a. U4- u2= 72; U5- u3=144 b. u1- u3+u5=65;u1+u7=325 c. u3+u5=90; u2-u6=240 d. u1+u2+u3=14; u1.u2.u3=64
Để tìm U1 và q, ta sử dụng hệ phương trình sau:
U1 + U6 = 165U3 + U4 = 60Đầu tiên, ta sử dụng phương trình thứ hai để tìm U3: U3 = 60 - U4
Sau đó, thay giá trị của U3 vào phương trình thứ nhất: U1 + U6 = 165 U1 + (U3 + 3q) = 165 U1 + (60 - U4 + 3q) = 165 U1 - U4 + 3q = 105 (1)
Tiếp theo, ta sử dụng phương trình thứ nhất để tìm U6: U6 = 165 - U1
Thay giá trị của U6 vào phương trình thứ hai: U3 + U4 = 60 (60 - U4) + U4 = 60 60 = 60 (2)
Từ phương trình (2), ta thấy rằng phương trình không chứa U4, do đó không thể giải ra giá trị của U4. Vì vậy, không thể tìm được giá trị cụ thể của U1 và q chỉ từ hai phương trình đã cho.
Để tìm số hạng đầu và công bội của cấp số nhân, ta sử dụng các phương trình đã cho:
a. U4 - U2 = 72 U5 - U3 = 144
Đầu tiên, ta sử dụng phương trình thứ nhất để tìm U4: U4 = U2 + 72
Sau đó, thay giá trị của U4 vào phương trình thứ hai: U5 - U3 = 144 (U2 + 2q) - U3 = 144 U2 - U3 + 2q = 144 (3)
Từ phương trình (3), ta thấy rằng phương trình không chứa U2, do đó không thể giải ra giá trị của U2 và q chỉ từ hai phương trình đã cho.
b. U1 - U3 + U5 = 65 U1 + U7 = 325
Đầu tiên, ta sử dụng phương trình thứ hai để tìm U7: U7 = 325 - U1
Sau đó, thay giá trị của U7 vào phương trình thứ nhất: U1 - U3 + U5 = 65 U1 - U3 + (U1 + 6q) = 65 2U1 - U3 + 6q = 65 (4)
Từ phương trình (4), ta thấy rằng phương trình không chứa U3, do đó không thể giải ra giá trị của U1 và q chỉ từ hai phương trình đã cho.
c. U3 + U5 = 90 U2 - U6 = 240
Đầu tiên, ta sử dụng phương trình thứ hai để tìm U6: U6 = U2 - 240
Sau đó, thay giá trị của U6 vào phương trình thứ nhất: U3 + U5 = 90 U3 + (U2 - 240 + 4q) = 90 U3 + U2 - 240 + 4q = 90 U3 + U2 + 4q = 330 (5)
Từ phương trình (5), ta thấy rằng phương trình không chứa U2, do đó không thể giải ra giá trị của U2 và q chỉ từ hai phương trình đã cho.
d. U1 + U2 + U3 = 14 U1 * U2 * U3 = 64
Đầu tiên, ta sử dụng phương trình thứ nhất để tìm U3: U3 = 14 - U1 - U2
Sau đó, thay giá trị của U3 vào phương trình thứ hai: U1 * U2 * (14 - U1 - U2) = 64
Phương trình này có dạng bậc ba và không thể giải ra giá trị cụ thể của U1 và U2 chỉ từ hai phương trình đã cho.
Tóm lại, không thể tìm được giá trị cụ thể của số hạng đầu và công bội của cấp số nhân chỉ từ các phương trình đã cho.
Cho cấp số cộng (un) biết \(\left\{{}\begin{matrix}u_3=5\\S_8=48\end{matrix}\right.\) . Tìm số hạng đầu tiên và tổng 20 số hạng đầu của cấp số công đã cho.