\(7P^4-3P^2-P-3P^3=0\)
7P\(^4\)-3\(P^2-P-3P^3\)=0
\(7P^4-3P^2-P-3P^3=0\)
\(\Leftrightarrow7P^4+4P^3+P^2-7P^3-4P^2-P=0\)
\(\Leftrightarrow P^2\left(7P^2+4P+1\right)-P\left(7P^2+4P+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(P^2-P\right)\left(7P^2+4P+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow P\left(P-1\right)\left(7P^2+4P+1\right)=0\)
Xét \(7P^2+4P+1=7\left(x+\dfrac{2}{7}\right)^2+\dfrac{3}{7}>0\)
\(\Rightarrow P=0;P=1\)
Cho p>q. Chứng tỏ rằng:
a) 3p + 1> 3q + 1;
b) 5(p – 3) > q- 3
c) 4– 7p < -7q
d) - 6- 2p < - 2q.
a: p>q
nên 3p>3q
=>3p+1>3q+1
c: p>q
nên -7p<-7q
=>-7p+4<-7q
cho các nguyên tử sau a1(3n,3p), a2(4n,3p), a3(6n,6p), a4(7n,7p),a5(7n,6p)),a6(8n,8p) những nguyên tử này thuộc về bao nhiêu nguyên tố hoá học
- Nguyên tử a1, a2 có cùng số p là 3.
=> Nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố.
- Nguyên tử a3, a5 có cùng số p là 6
=> Nguyên tử a3,a5 thuộc cùng 1 nguyên tố
- Nguyên tử a4 thuộc nguyên tố a4.
- Nguyên tử a6 thuộc nguyên tố a6.
Vậy những nguyên tử này thuộc về 4 nguyên tố hóa học.
Có 4 nguyên tố hóa học
a1, a2 là cùng 1 nhóm (p=3)
a3, a5 là cùng 1 nhóm (p=6)
a4 là 1 nhóm (p=7)
a6 là 1 nhóm (p=8)
Tính khối lượng (g) của nguyên tử
A. N (7p, 7n, 7e)
B. Li (3p, 4n, 3e)
C. Mg (12p, 12n, 12e)
Cấu hình electron của nguyên tử có Z = 16 là
A. 1s22s22p63s23p3
B. 1s22s22p63s23p5
C. 1s22s22p63s23p4
D. 1s22s22p63s23p5
cho p là số nguyên tố lớn hơn 2 . chứng minh 3p + 5 là hợp số
cho p là số nguyên tố lớn hơn 2. chứng minh 5p + 3 là hợp số
cho p là số nguyên tố lớn hơn 2 . chưng mih 7p + 5 là hợp số
cho p và p + 4 là các số nguyên tố lớn hơn 3 nhân p+ 8 là hợp số
TÌM SỐ NGUYÊN TỐ P SAO CHO: 3P+2, 3P+ 8, 4P+3, 4P+17 LÀ NHỮNG SỐ NGUYÊN TỐ
TÌM SỐ NGUYÊN TỐ P SAO CHO: 3P+2, 3P+ 8, 4P+3, 4P+17 LÀ NHỮNG SỐ NGUYÊN TỐ
Cho p,q là hai số nguyên tố lớn hơn 5:
a) Tìm số dư khi chia 2018p - 2017q cho 3.
b) CMR: \(\frac{3p^5+5p^3+7p}{15}\)là số nguyên.
ta có : 2018p \(\equiv\)2p (mod 3)
Vì là SNT > 5 => p lẻ
=> 2p \(\equiv\)2 (mod 3)
2017q \(\equiv\)1 (mod 3)
=> 2018p - 2017q \(\equiv\)2 - 1 = 1 (mod 3)
Vậy 2018p - 2017q chia 3 dư 1
b) xét số dư khi chia p cho 3 => p có 2 dạng 3k + 1 hoặc 3k + 2
+ p = 3k + 1 => 3p5 \(⋮\)3 ; 5p3 \(\equiv\)2 (mod 3) ; 7p \(\equiv\)1 (mod 3) => (3p5 + 5p3 + 7p ) \(⋮\)3
+ p = 3k + 1 => 3p5 \(⋮\)3 ; 5p3 \(\equiv\)1(mod 3) ; 7p \(\equiv\)2 (mod 3) => (3p5 + 5p3 + 7p ) \(⋮\)3
Vậy 3p5 + 5p3 + 7p \(⋮\)3 (1)
Xét số dư khi chia p cho 5 => p có 4 dạng 5k+1;5k+2;5k+3;5k+4
+ p = 5k + 1 => 3p5 \(\equiv\)3 (mod 5) ; 5p3 \(⋮\) 5 ; 7p\(\equiv\)7 (mod 5) =>(3p5 + 5p3 + 7p ) \(⋮\)5
+ p = 5k + 2 => 3p5 \(\equiv\)1 (mod 5) ; 5p3 \(⋮\) 5 ; 7p\(\equiv\)4 (mod 5) =>(3p5 + 5p3 + 7p ) \(⋮\)5
+ p = 5k + 3 => 3p5 \(\equiv\)4 (mod 5) ; 5p3 \(⋮\) 5 ; 7p\(\equiv\)1 (mod 5) =>(3p5 + 5p3 + 7p ) \(⋮\)5
+ p = 5k + 4 => 3p5 \(\equiv\) 2(mod 5) ; 5p3 \(⋮\) 5 ; 7p\(\equiv\)3 (mod 5) =>(3p5 + 5p3 + 7p ) \(⋮\)5
Vậy 3p5 + 5p3 + 7p \(⋮\)5 (2)
Từ (1) và (2) và (3;5) = 1 => 3p5 + 5p3 + 7p \(⋮\)15
=> \(\frac{3p^5+5p^3+7b}{15}\)là số nguyên (đpcm)