nguyên tử là gì?
nguyên tử là gì?
*Tham khảo:
- Nguyên tử là đơn vị cơ bản nhất của vật chất, là thành phần cấu tạo nên tất cả các nguyên tố hóa học. Nguyên tử bao gồm một hạt nhân chứa proton và neutron, cũng như các electron xoay quanh hạt nhân.
Clus. Cho 13,5 gam kim loại M hóa trị x tác dụng 6,72 lít O_{2} ở đktc phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn A A tác dụng với dd HCl dư thu được 3,36 lít H_{2} ở dktc . Xác định m và tên kim loại
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
BT e, có: x.nM = 4nO2 + 2nH2
\(\Rightarrow n_M=\dfrac{1,5}{x}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{13,5}{\dfrac{1,5}{x}}=9x\left(g/mol\right)\)
Với x = 3 thì MM = 27 (g/mol)
→ M là nhôm (Al)
m = mKL + mO2 = 13,5 + 0,3.32 = 23,1 (g)
`n_(O_2)=0,3(mol)`
`n_(H_2)=0,15(mol)`
`4M+xO_2 \rightarrow M_2O_x` (Đk: nhiệt độ)(1)
Từ (1) có `n_M=\frac{1,2}{x} (mol) (I)`
`\Rightarrow n_(M_(dư))=\frac{13,5}{M}-\frac{1,2}{x} (mol)`
PTHH:
`2M+2xHCl\rightarrow 2MCl_x+xH_2` (2)
Từ (2) có: `n_M=\frac{0,3}{x} (mol)(II)`
Từ (I), (II) có:
`\frac{13,5}{M}-\frac{1,2}{x}=\frac{0,3}{x}`
Với `x=3` `\Rightarrow M=27`
M là Al.
`m=102.0,1+0,1.27=12,9(g)`
Câu 4: Một nguyên tố có hai đồng vị, chúng khác nhau về: A. Số hiệu nguyên tử. B. Số proton C. Cấu hình electron. D. Số neutron
Tính khối lượng của 1 mol neutron
Số hạt neutron trong 1 mol là: 1.6,022.1023 = 6,022.1023 (hạt)
⇒ Khối lượng của 1 mol neutron là: 6,022.1023.1,6748.10-24 ≃ 1 (g)
Hãy cho biết có bao nhiêu hạt electron (giá trị gần đúng) có trong 1,6 gam electron, cho biết số Avogadro là 6,022.1023?
A. \(1756.10^{24}\)
B. \(291,6.10^{47}\)
C. \(234,8.10^{51}\)
D. \(2116.10^{24}\)
m 1e = 9,11.1028
⇒ Số e = \(\dfrac{1,6}{9,11.10^{28}}=1,756.10^{27}\)
→ Đáp án: A
dựa vào bảng 1.1/SGK trang 14 ,nêu nhận xét ,so sánh khối lượng của các hạt proton ,neutron ,electron ?Từ đó rút ra nhận xét về khối lượng nguyên tử
\(\dfrac{m_{proton}}{m_{electron}}\simeq1840\)
=>Khối lượng electron không đáng kể so với khối lượng proton và nơ trôn
=>Khối lượng nguyên tử gần bằng khối lượng hạt nhân
C1: Cho 100ml dung dịch NaOH 1M vào 100 mol dung dịch HCLcm=> dung dịch X tính Cm của HCL
C2 : Cho 6,2(g) Na2O vào 100g H2O=>Dung dịch X tính C%
\(C1:\\ n_{NaOH}=1.0,1=0,1mol\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{HCl}=n_{NaOH}=0,1mol\\ C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\\ C2:\\ n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1mol\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,2mol\\ C_{\%NaOH}=\dfrac{0,2.40}{100+6,2}\cdot100=7,53\%\)
Một loại nguyên tử hydrogen có cấu tạo đơn giản nhất, chỉ tạo nên từ 1 electron và 1 proton. Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tử hydrogen?
(a) Đây là nguyên tử nhẹ nhất trong số các nguyên tử được biết cho đến nay
(b) Khối lượng nguyên tử xấp xỉ 2 amu
(c) Hạt nhân nguyên tử có khối lượng lớn gấp khoảng 1818 lần khối lượng lớp vỏ.
(d) Kích thước của nguyên tử bằng kích thước của hạt nhân.
5. Hồng cầu được coi như có dạng đĩa tròn với đường kính 7,8 . Hỏi cần bao nhiêu nguyên tử Fr sắp xếp thẳng hàng và khít nhau để tạo nên một đoạn thẳng có chiều dài bằng đường kính của hồng cầu?
Cho \(4,864\) gam magnesium (Mg) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) dư , sau phản ứng thu được dung dịch X và \(4,958\) lít khí hydrogen ( ở \(25^oC,1bar\) ) . Tính nguyên tử khối trung bình của Mg
Mg+2HCl->MgCl2+H2
0,2----------------------0,2 mol
n H2=\(\dfrac{4,958}{24,79}=0,2mol\)
MMg =\(\dfrac{4,864}{0,2}\simeq24đvC\)