Đốt quặng pirit sắt trong oxi dư và hấp thụ sản phẩm khí bằng nước brom; dd H2S; dd Ca(OH)2 không dư
Nêu hiện tượng xảy ra :
Đốt quặng pirit sắt cháy trong oxi dư và hấp thụ sản phẩm bằng nước brom dư
-Có mùi hắc thoát ra
4FeS2 + 11O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe2O3 + 8SO2
-Mất màu dung dịch Brom
SO2 + Br2 + 2H2O \(\rightarrow\) 2HBr + H2SO4
Đốt cháy quặng Pirit sắt (FeS2) trong không khí thu được sản phẩm gồm: Sắt (III) oxit
(Fe2O3) và khí sunfurơ (SO2) theo sơ đồ phản ứng: FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
Tổng hệ số của các chất sản phẩm là:
4FeS2 + 11O2 --to--> 2Fe2O3 + 8SO2
=> Tổng hệ số chất sản phẩm là: 2+8 = 10
Đốt cháy hết 6g quặng sắt pirit (FeS2) trong không khí
a.Tính m sản phẩm thu đc
b.Tính V không khí cần dùng (đktc)
\(a,n_{FeS_2}=\dfrac{m_{FeS_2}}{M_{FeS_2}}=\dfrac{6}{120}=0,05\left(mol\right)\\ 4FeS_2+11O_2\rightarrow\left(t^o,xt\right)2Fe_2O_3+8SO_2\uparrow\\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{2}{4}.n_{FeS_2}=\dfrac{2}{4}.0,05=0,025\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe_2O_3}=160.0,025=4\left(g\right)\\ n_{SO_2}=\dfrac{8}{4}.n_{FeS_2}=\dfrac{8}{4}.0,05=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{SO_2}=0,1.64=6,4\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{sp}=m_{Fe_2O_3}+m_{SO_2}=4+6,4=10,4\left(g\right)\\ b,n_{O_2}=\dfrac{11}{4}.n_{FeS_2}=\dfrac{11}{4}.0,05=0,1375\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,1375.22,4=3,08\left(l\right)\\ \Rightarrow V_{kk\left(đktc\right)}=3,08.5=15,4\left(l\right)\)
\(pthh:4FeS_2+11O_2\overset{t^o}{--->}2Fe_2O_3+8SO_2\uparrow\)
a. Ta có: \(n_{FeS_2}=\dfrac{6}{120}=0,05\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_{O_2}=\dfrac{11}{4}.n_{FeS_2}=\dfrac{11}{4}.0,05=0,1375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{sản.phẩm.thu.được}=6+0,1375.32=10,4\left(g\right)\)
b. Ta có: \(V_{O_2}=0,1375.22,4=3,08\left(lít\right)\)
Mà: \(V_{O_2}=\dfrac{1}{5}V_{kk}\)
\(\Rightarrow V_{kk}=3,08.5=15,4\left(lít\right)\)
a: \(4FeS_2+11O_2\rightarrow2Fe_2O_3+8SO_2\uparrow\)
\(n_{FeS_2}=\dfrac{6}{129}\)(mol)
\(\Leftrightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{3}{129}\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=\dfrac{3}{129}\cdot178=\dfrac{178}{43}\left(g\right)\)
b: \(n_{O_2}=\dfrac{2}{129}\left(mol\right)\)
\(V=n\cdot22.4=\dfrac{2}{129}\cdot22.4=\dfrac{224}{645}\left(lít\right)\)
Hỗn hợp khí A gồm 3 hiđrocacbon mạch hở X, Y, Z trong đó Y, Z thuộc cùng dãy đồng đẳng. Cho 0,035 mol A lội qua bình đựng dung dịch brom dư thì khối lượng của bình tăng 0,56 gam và có 0,01 mol brom phản ứng. Hỗn hợp khí không bị hấp thụ đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,7 mol không khí (chứa 20% oxi), hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, xuất hiện 0,085 mol kết tủa đồng thời khối lượng bình tăng a gam. Công thức phân tử của X và giá trị của a lần lượt là
A. C3H6 và 2,78
B. C3H6 và 5,72
C. C4H8 và 2,78
D. C4H8 và 5,72
Đốt cháy hoàn toàn m gam quặng pirit sắt (chứa 80% FeS2 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) bằng một lượng oxi dư. Lấy toàn bộ lượng SO2 thu được cho hấp thụ hết vào 100ml dung dịch X chứa Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M thì thu được 26,04 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là
A. 13,44
B. 18,99
C. 16,80
D. 21,00
Đáp án C
Vì nên chỉ có hai trường hợp là SO2 thiếu hoặc phản ứng tạo hai muối. Đề bài yêu cầu tìm giá trị lớn nhất của m nên khi cho SO2 vào dung dịch X sẽ tạo hai muối H S O - 3 và S O 2 - 3
Đốt cháy hoàn toàn m gam quặng pirit sắt (chứa 80% FeS2 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) bằng một lượng oxi dư. Lấy toàn bộ lượng SO2 thu được cho hấp thụ hết vào 100ml dung dịch X chứa Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M thì thu được 26,04 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 13,44
B. 18,99
C. 16,80
D. 21,00
Đáp án C
nên chỉ có hai trường hợp là SO2 thiếu hoặc phản ứng tạo hai muối. Đề bài yêu cầu tìm giá trị lớn nhất của m nên khi cho SO2 vào dung dịch
Bài 18: X là hỗn hợp gồm metan và etylen. Dẫn X qua bình nước brom dư thấy có 8 gam brom tham gia phản ứng. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong thấy có 15 gam kết tủa.
a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b/ Tính % thể tích các chất trong X.
cho mk xin gấp đáp án vs ạkTT
a)
$C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2$
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
b) Theo PTHH :
$n_{C_2H_4} = n_{Br_2} = \dfrac{8}{160} = 0,05(mol)$
$n_{CH_4} = n_{CaCO_3} = \dfrac{15}{100} = 0,15(mol)$
$\%V_{C_2H_4} = \dfrac{0,05}{0,05 + 0,15}.100\% = 25\%$
$\%V_{CH_4} = 100\% - 25\% = 75\%$
đốt cháy 125g quặng pirit sắt (FeS2) chứa 10% tạp chất trong oxi thì đc sắt (III) oxit và khí sunfuro. hãy tính thể tích sunfuro thu được (ở đktc)
Do quặng chứa 10% tạp chất
=> FeS2 chiếm 90%
\(m_{FeS_2}=\dfrac{125.90}{100}=112,5\left(g\right)\)
=> \(n_{FeS_2}=\dfrac{112,5}{120}=0,9375\left(mol\right)\)
PTHH: 4FeS2 + 11O2 --to--> 2Fe2O3 + 8SO2
0,9375---------------------->1,875
=> VSO2 = 1,875.22,4 = 42 (l)
Giải thích hiện tượng (nếu có) và viết phương trình phản ứng xảy ra cho trường hợp sau: đốt cháy hoàn toàn quặng sắt pirit rồi dẫn sản phẩm khí qua bình đựng dd nước brom được dd X. Cho dd X tác dụng với BaCl2 dư.
2FeS+7\2O2-to->Fe2O3+2SO2
FeS cháy , có khí thoát ra , hỗn hợp còn lại màu nâu đen
SO2+Br2+H2O->H2SO4+HBr
dd màu vàng dần mất màu
H2SO4+BaCl2->BaSO4+HCl
có kết tủa suất hiện
HBr+BaCl2->ko td
Cách 2:
- Xuất hiện khí có mùi hắc bay lên :
\(4FeS_2+11O_2\underrightarrow{^{to}}8SO_2+2Fe_2O_3\)
- Dd brom nhạt dần rồi mất màu :
\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
- Xuất hiện kết tủa trắng :
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)