Dẫn khí lưu huỳnh đioxit ( đktc) đi qua 700ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M a) Viết PTHH b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng
Dẫn khí lưu huỳnh đioxit ( đktc) đi qua 700ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M a) Viết PTHH b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng
nCa(OH)2=0,1.0,1=0,07(mol)
a, SO2+Ca(OH)2=>CaSO3+H2O
ta có nCaSO3=nH2O=nCa(OH)2=0,07(mol)
mCaSO3=0,07.120=8,4(g)
mH2O=1,26(g)
Cho các chất đựng riêng biệt trong các lọ Mg(NO3)2, FeCl3, AlCl3.
Hãy nhận biết các chất trên và viết phương trình hóa học.
- Trích mẫu thử.
- Cho từng mẫu thử pư với dd NaOH.
+ Có tủa trắng: Mg(NO3)2
PT: \(Mg\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow2NaNO_3+Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
+ Có tủa nâu đỏ: FeCl3
PT: \(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_{3\downarrow}+3NaCl\)
+ Có tủa keo trắng, khi cho dd NaOH tới dư thì tủa tan: AlCl3
PT: \(AlCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Al\left(OH\right)_{3\downarrow}\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
- Dán nhãn.
Hoà tan 3,6g magie tác dụng với dung dịch HCL 5% a) tính V khí thoát ra b) tính khối lượng dung dịch axit đã dùng c) tính C% dùng dịch sau phản ứng
\(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15mol\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,15 0,3 0,15 0,15
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36l\\ b)m_{ddHCl}=\dfrac{0,3.36,5}{5}\cdot100=219g\\ b)C_{\%MgCl_2}=\dfrac{0,15.95}{3,6+210-0,15.2}\cdot100=6,68\%\)
\(n_{Mg}=\dfrac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\dfrac{3,6}{24}\approx0,15mol\)
PTHH: Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
TL: 1 : 2 : 1 : 1
mol: 0,15 \(\rightarrow\) 0,3 \(\rightarrow\) 0,15 \(\rightarrow\) 0,15
\(a.V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,15.22,4=3,36l\)
\(b.m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=0,15.36,5=5,5g\)
\(C\%_{ddHCl}=\dfrac{m_{HCl}}{m_{ddHCL}}.100\%\)
\(\Leftrightarrow5\%=\dfrac{5,5}{m_{ddHCl}}.100\%\)
\(\Leftrightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{100\%.5,5}{5\%}\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=110g\)
\(m_{MgCl_2}=n.M=0,15.95=14,3g\)
\(c.m_{ddspu}=m_{Mg}+m_{ddHCl}=3,6+110=113,6g\)
\(C\%_{ddspu}=\dfrac{m_{MgCl_2}}{m_{ddspu}}.100\%=\dfrac{14,3}{113,6}.100\%\approx12,6\%\)
Câu 18 : C
Câu 19 : B
Câu 20 : D
Câu 21 : A
Câu 13 : B
Câu 14 : D
Câu 15 : C
Câu 16 : A
Câu 17 : C
Dùng chất nào sau đây để phân biệt được 2 dung dịch HCl và H2SO4?
A. NaOH.
B. NaCl,
C. HCL.
D. Ba(OH)2.
Câu 3: Viết phương trình hóa học thực hiện chuỗi chuyển đổi hóa học sau:
a. Mg MgO MgCl2 Mg(OH)2 MgSO4
b. Zn(OH)2 ZnO ZnSO4 ZnCl2
mik ko hiểu đề của bạn lắm, bạn sửa đề lại nhé
Câu 6: Cho một lượng mạt sắt dư vào 400 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 5,6 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã phản ứng.
c) Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
: Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2
a/ Viết phương trình hóa học.
b/ Tính nồng độ mol/lít của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
c/ Tính khối lượng chất kết tủa thu được