Bài 1. Có những oxide sau: FeO, SO3, CuO, P2O5. Hãy cho biết những oxide nào tác dụng được với: a) Nước. b) Hydrochloric acid. c) sodium hydroxide.
Bài 2: Hãy nhận biết từng chất rắn sau bằng phương pháp hóa học: K2O, NaCl, P2O5
giúp với ạ
Bài 1. Có những oxide sau: FeO, SO3, CuO, P2O5. Hãy cho biết những oxide nào tác dụng được với: a) Nước. b) Hydrochloric acid. c) sodium hydroxide.
Bài 2: Hãy nhận biết từng chất rắn sau bằng phương pháp hóa học: K2O, NaCl, P2O5
giúp với ạ
Bài 1 :
Tác dụng với nước : SO3 , P2O5
Pt : \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Tác dụng với axit clohidric : FeO , CuO
Pt : \(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
Tác dụng với natri hidroxit : SO3 , P2O5
Pt : \(SO_3+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
\(P_2O_5+6NaOH\rightarrow2Na_3PO_4+3H_2O\)
Chúc bạn học tốt
Bài 2 :
Trích một ít chất rắn làm mẫu thử :
Cho quỳ tím ẩm vào 3 mẫu thử :
+ Hóa đỏ : P2O5
+ Hóa xanh : K2O
+ Không đổi màu : NaCl
Chúc bạn học tốt
16g hh gồm MgO và Fe2O3 hòa tan hết trong 0,5l dd axit sunfuric 1M. Sau pư để trung hòa lượng axit còn dư cần 50g dd NaOH 24% Tính % lượng oxit trong hh
dùng 300 ml dd HCL 1M trung hòa với 200ml dd barihidroxit 1M.
a.Viết pt hóa học.
b.tính khối lượng các chất có trong dung dịch sau phản ứng
a, \(n_{HCl}=0,3.1=0,3\left(mol\right);n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O
Mol: 0,3 0,15 0,15
Ta có: \(\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{0,2}{1}\) ⇒ HCl hết, Ba(OH)2 dư
Vdd sau pứ = 0,3 + 0,2 = 0,5 (l)
\(C_{M_{ddBaCl_2}}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3M\)
\(C_{M_{ddBa\left(OH\right)_2dư}}=\dfrac{0,2-0,15}{0,5}=0,1M\)
trung hòa 400ml dung dịch H2SO4 0,5M với (x) gam dung dịch barihidroxit 20%.
a.Viết pt hóa học.
b.tính số gam muối thu được.
c.xác định giá trị (x) của dung dịch.
a, \(n_{H_2SO_4}=0,4.0,5=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2H2O
Mol: 0,2 0,2 0,2
b, \(m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\)
c, \(m_{ddBa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,2.171.100\%}{20\%}=171\left(g\right)\)
hòa tan 12,4g naoh vào vào 1 lít nước ta đc dd X .lấy 0,5 dd X tác dụng với V ml dd fe(so4)3 0,5 mol tạo thành 1 kết tủa và dung dịch Y . Tính V
Biết 2,479 lít khí CO2 (ở 25 °C, 1 bar) tác dụng vừa hết với 200ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm là BaCO3 và H2O
a) Viết phương trình hóa học.
b) tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
c) tính khối lượng chất kết tủa thu được.
Bài 2: :: Hòa tan 8(g) magie oxit MgO vào dung dịch axit clohidric HCl nồng độ 10% thu được dung dịch muối clorua.
A Viết phương trình phản ứng.
B Tính khối lượng muối clorua thu được.
C Tính khối lượng dung dịch axit tham gia phản ứng.
D Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
Ừm , mình nhớ hôm qua bài này , bạn đã đăng rồi và mình cũng đã trả lời cho bạn . Bạn xem lại nhé
: Trung hòa 200g dung dịch NaOH nồng độ 10% bằng dung dịch axit sunfuric nồng độ 20%.
Viết PTPU và tính khối lượng dung dịch axit sunfuric.
Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
\(m_{ct}=\dfrac{10.200}{100}=20\left(g\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O|\)
2 1 1 2
0,5 0,25 0,25
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,5.1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{H2SO4}=0,25.98=24,5\left(g\right)\)
\(m_{ddH2SO4}=\dfrac{24,5.100}{20}=122,5\left(g\right)\)
b) \(n_{Na2SO4}=\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Na2SO4}=0,25.142=35,5\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=200+122,5=322,5\left(g\right)\)
\(C_{Na2SO4}=\dfrac{35,5.100}{322,5}=11\)0/0
Chúc bạn học tốt
Trộn 126g dd HNO3 10% vào 85,5g dd Ba(OH)2 12% thu được dd A. Xác định C% của dd A
Ba(OH)2+ 2HNO3→ Ba(NO3)2+ 2H2O
(mol) 0,06 0,12 0,06 \(m_{HNO_3}=126.10\%=12,6\left(g\right)\)
\(m_{Ba\left(OH\right)_2}=85,5.12\%=10,26\%\)
→ \(n_{HNO_3}=\dfrac{12,6}{63}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{10,26}{171}=0,06\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ:
HNO3 Ba(OH)2
0,2 > 0,06
→HNO3 dư, Ba(OH)2 phản ứng hết.
khối lượng dung dịch sau phản ứng= \(m_{Ba\left(OH\right)_2}+m_{HNO_3}\)
= 126+85,5= 211,5(g)
→ \(C\%_{ddBa\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{m_{Ba\left(NO_3\right)_2}}{211,5}.100\%\) =
\(\dfrac{0,06.261}{211,5}.100\%=\dfrac{15,66}{211,5}.100\%=7,4\%\)
Vậy nồng độ dung dịch sau phản ứng gần bằng 7,4%
\(m_{ct_{HNO3}}=\dfrac{10.126}{100}=12,6\left(g\right)\)
\(n_{HNO3}=\dfrac{12,6}{63}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ct_{Ba\left(OH\right)2}}=\dfrac{12.85,5}{100}=10,26\left(g\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)2}=\dfrac{10,26}{172}=0,06\left(mol\right)\)
Pt: \(2HNO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left(NO_3\right)_2+2H_2O|\)
2 1 1 2
0,2 0,06 0,06
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,06}{1}\)
⇒ HNO3 dư , Ba(OH)2 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Ba(OH)2
\(n_{Ba\left(NO3\right)2}=\dfrac{0,06.1}{1}=0,06\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Ba\left(NO3\right)2}=0,06.261=15,66\left(g\right)\)
\(n_{HNO3\left(dư\right)}=0,2-\left(0,06.2\right)=0,08\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HNO3\left(dư\right)}=0,08.63=5,04\left(g\right)\)
Sau phản ứng :
\(m_{dd}=126+85,5=211,5\left(g\right)\)
\(C_{Ba\left(NO3\right)2}=\dfrac{15,66.100}{211,5}=7,4\)0/0
\(C_{HNO3}=\dfrac{5,4.100}{211,5}=2,56\)0/0
Chúc bạn học tốt
giúp mk ik mà mk năn nỉ ó