a. Cho hỗn hợp khí CuO và CaO qua khí H2. Do Cu đứng sau H2 trong dãy hoạt động của kim loại nên CuO không phản ứng với H2. CaO phản ứng với H2 tạo thành Ca(OH)2. Còn lại là CuO.
a. Cho hỗn hợp khí CuO và CaO qua khí H2. Do Cu đứng sau H2 trong dãy hoạt động của kim loại nên CuO không phản ứng với H2. CaO phản ứng với H2 tạo thành Ca(OH)2. Còn lại là CuO.
Bài 1: Hòa tan 32g Fe2O3 vào 218g dung dịch HCl 30% lấy dư
a) viết PTHH. Có bao nhiêu g Axit đã tham gia? Bao nhiêu g muối sắt thu được ?
b) Tính nồng độ % dung dịch các chất sau pứ.
Bài 2: Nhận biết chất sau: (bằng pp hóa học)
a) Hai chất rắn màu trắng: CaO ; P2O5
b)Ba chất khí không màu: SO2; O2; H2
Bài 3:Tách riêng từng chất trong hỗn hợp: CaO và CuO
Bài 4:Hòa tan 2,4g Đồng(II) Oxit bằng 100g dd H2SO4 29,4%
a) viết PTHH
b) Tính nồng độ % các chất có trong dd thu được sau pứ?
Bài 5: Hòa tan 13.2g hỗn hợp hai Oxit ZnO và Al2O3 vào 250 ml dd HCl 2M vừa đủ
a) Viết PTHH
b) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi Oxit có trong hỗn hợp.
c) Tính nồng độ % các muối có trong dd sau pứ (dHCl=1,2g/ml)Có chất rắn bột màu trắng đựng trong bình là hỗn hợp Cao và Mgo. Hãy nêu phương pháp hóa học để tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp
tách các chất ra khỏi hỗn hợp
FeO CuO Na2O
Hãy trình bày cách tách riêng từng chất ra khỏi hh: SiO2,Al2O3, CuO,Fe2O3
Ai giúp mk vs. Cần gấp nhé!
Cho 21,6g hỗn hợp CuO và CaO tác dụng với 300g dung dịch H2SO4 9,8%.
a. Tính % m mỗi chất trong hỗn hợp
b. Tính C% các chất sau phản ứng
Bt1
Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau ?
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na2O.
b) Hai chất khí không màu là CO2 và O2.
Viết các phương trình hóa học
Bt2:
Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học.
a) CaO, CaCO3; b) CaO, MgO.
Viết phương trình hóa học
Bt3:
200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20 g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3
a) Viết các phương trình hóa học
b) Tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.
BT4:
Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 sản phẩm là BaCO3 và H2O
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng
c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
Câu 1. Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học:
a) CaO, CaCO3;
b) CaO, MgO
Câu 2. Cho 200 ml dd HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu
Câu 3. Biết 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dd Ba(OH)2, sản phẩm là BaCO3 và H2O.
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính nồng độ mol của dd Ba(OH)2 đã dùng
c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được
Câu 4. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau: Na2O, P2O5, SO2, CO2
Câu 5. Dẫn 112ml khí SO2 (đktc) đi qua 700ml dd Ca(OH)2 có nồng độ 0,01M, sản phẩm là muối canxi sunfit
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng
Có những chất: CuO , BaCl2, Fe, Fe2O3 chất nào tác dụng được với dung dịch HCl, H2SO4 loãng sinh ra:
a. Chất khí cháy được trong không khí.
b. Dung dịch có màu xanh lam.
c. Chất kết tủa màu trắng không tan trong nước và axit.
d. Dung dịch có màu vàng nâu