Tìm các số hữu tỉ a và b biết rằng hiệu a - b bằng thương a : b và bằng hai lần tổng a + b ?
Tìm các số hữu tỉ a và b biết rằng hiệu a - b bằng thương a : b và bằng hai lần tổng a + b ?
Tìm số hữu tỉ a sao cho \(x< a< y\), biết rằng :
a) \(x=313,9543.....\) \(y=314,1762.....\)
b) \(x=-35,2475.....\) \(y=-34,9628.....\)
a) Chẳng hạn a = 313, 96 hoặc a = 314,16.
b) Chẳng hạn a = -35, 23 hoặc a = -34,97.
Trả lời bởi Trịnh Ánh NgọcĐố :
Các số sau đây có bằng nhau không ?
\(0,\left(31\right)\) và \(0,3\left(13\right)\)
Ta có: 0, (31) - 0, 3(13) = 0,3131 - 0,31213= 0
Vậy 0, (31) = 0,3(13)
Trả lời bởi Trần Thị Bích Trâm
Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng :
A) \(\rightarrow3\)
B) \(\rightarrow1\)
C) \(\rightarrow5\)
D) \(\rightarrow2\)
Trả lời bởi Trịnh Ánh Ngọca) Trong các phân số sau đây, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ? Giải thích ?
\(\dfrac{5}{8};\dfrac{-3}{20};\dfrac{4}{11};\dfrac{15}{22};\dfrac{-7}{12};\dfrac{14}{35}\)
b) Viết các phân số trên dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn (viết gọn với chu kì trong dấu ngoặc)
a) Các phân số được viết dưới dạng tối giản là:
\(\dfrac{5}{8};\dfrac{-3}{20};\dfrac{4}{11};\dfrac{15}{22};\dfrac{-7}{12};\dfrac{2}{5}\)
Lần lượt xét các mẫu:
8 = 23; 20 = 22.5 11
22 = 2.11 12 = 22.3 35 = 7.5
+ Các mẫu không chứa thừa số nguyên tố nào khác 2 và 5 là 8; 20; 5 nên các phân số viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.
Kết quả là:
\(\dfrac{5}{8}=0,625\) \(\dfrac{-3}{20}=-0,15\) \(\dfrac{14}{35}=\dfrac{2}{5}=0,4\)
+ Các mẫu có chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5 là 11, 22, 12 nên các phân số viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Kết quả là:
\(\dfrac{4}{11}=0,\left(36\right)\) \(\dfrac{-3}{20}=0,6\left(81\right)\) \(\dfrac{-7}{12}=-0,58\left(3\right)\)
b) Các phân số được viết dạng số thập phân hữu hạn
\(\dfrac{5}{8}=0,625\) \(\dfrac{-3}{20}=0,15\) \(\dfrac{14}{35}=0,4\)
Các số thập phân vô hạn tuần hoàn là:
\(\dfrac{15}{22}=0,6\left(81\right)\) \(\dfrac{-7}{12}=-0,58\left(3\right)\) \(\dfrac{4}{11}=0,\left(36\right)\)
Trả lời bởi Lam Ngo TungViết dưới dạng gọn (có chu kì trong dấu ngoặc) các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau :
\(0,3333....;-1,3212121.....;2,513513513.....;13,26535353\)
\(0,3333.....=0,\left(3\right)\)
\(-1,3212121....=-1,3\left(21\right)\)
\(2,513513513......=2,\left(513\right)\)
\(13,26535353....=13,26\left(53\right)\).
Trả lời bởi Trịnh Ánh NgọcGiải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó :
\(\dfrac{3}{8};\dfrac{-7}{5};\dfrac{13}{20};\dfrac{-13}{125}\)
Các phân số đã cho có mẫu dương và các mẫu đó lần lượt là 8 = , 5, 20 = . 5, 125 = đều không chứa thừa số nguyên tố nào khác 2 và 5 nên chúng được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn
Ta được :
Trả lời bởi Lưu Hạ Vy
Cho \(A=\dfrac{3}{2.....}\)
Hãy điền vào chỗ trống một số nguyên có một chữ số để A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Có thể điền mấy số như vậy ?
Các số nguyên tố có một chữ số là : 2, 3, 5, 7
Điền vào dấu hỏi chấm ta được
Trong các phân số trên, các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là:
Vậy có thể điền ba số: 2, 3, 5
Trả lời bởi Lưu Hạ Vy
Viết các phân số \(\dfrac{1}{99};\dfrac{1}{999}\) dưới dạng số thập phân ?
Chứng tỏ rằng :
a) \(0,\left(37\right)+0,\left(62\right)=1\)
b) \(0,\left(33\right).3=1\)
a)ta có: 0, (37) + 0, (62) = 1
\(\Rightarrow\)\(\dfrac{37}{99}+\dfrac{62}{99}=1\left(ĐPCM\right)\)
b)ta có: 0, (33).3=1
\(\Rightarrow\)\(\dfrac{1}{3}.3=1\left(ĐPCM\right)\)
Trả lời bởi bui hoang vu thanh
Ta có:
a - b = 2.(a + b)
a -b = 2.a + 2.b
a - 2.a = 2.b + b
-a = 3.b
=> a = -3.b
Ta lại có
\(\dfrac{a}{b}=a-b\)
hay \(\dfrac{-3.b}{b}=-3.b-b\)
-3 = -4 .b
=> b = \(\dfrac{3}{4}\)
=> a = (-3). \(\dfrac{3}{4}\) =\(\dfrac{-9}{4}\)
Vậy a= \(\dfrac{-9}{4}\) và b = \(\dfrac{3}{4}\)
Trả lời bởi Trần Ngọc Bích Vân