cho tập hợp A = {0}. Số phần tử của A là
A. 0
b.1
c.
2
d. vô số
Tập hợp các số nguyên thoả mãn (2x-2)(3x+6)=0 có bao nhiêu phần tử?
A. 0
B. 1
C. 2
D. Vô số
Hệ phương trình √3x - 7y = 1; 2x + 5y = o có số nghiệm là
a.0
b.1
c.2
d. vô số nghiệm
1/ số nghiệm của phương trình ( x - 1 ) ( x + 7 ) ( x - 5 ) = 0 là
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
2/ số nghiệm của phương trình ( x2 - 1 ) ( x2 + 7 ) ( x2 - 4 ) = 0 là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
3/ số nghiệm của phương trình ( x3 - 1 ) ( x2 + 9 ) ( x2 + x + 1 ) = 0 LÀ
A. 1
B.2
C.3
D.4
4/ số nghiệm của phương trình ( x3 - 8 ) ( x2 + 9 ) ( x2 - x + 1 ) = 0 là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Tập hợp các số nguyên x thoả mãn (2x-2)(3x+6)=0 có bao nhiêu phần tử?
A. Vô số
B. 1
C. 2
D. 0
\(\left(2x-2\right)\left(3x+6\right)=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=-2\end{matrix}\right.\)
-> chọn C
Cho tam giác ABC khi đó số mặt phẳng qua A và cách đều hai điểm B và C là?
A. 0
B. 1
C. 2
D Vô số
Cho 2 đường tròn (O;5cm) và (I;15cm) và OI=8cm,khi đó số điểm chung của 2 đường tròn (O) và (I) là
A.0
B.1
C.2
D.3
Giá trị tuyệt đối của số nguyên x là khoảng cách tử điểm x đến điểm 0 trên trục số.
Kí hiệu là |x|.
Có bao nhiêu số nguyên x thoả mãn |x+2|+2|x+2|=3?
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Lời giải:
$|x+2|+2|x+2|=3$
$3|x+2|=3$
$|x+2|=1$
$\Rightarrow x+2=1$ hoặc $x+2=-1$
$\Rightarrow x=-1$ hoặc $x=-3$
Vậy có 2 giá trị nguyên của $x$ thỏa mãn
Đáp án C.
Cho hai tập hợp A,B thỏa mãn A\B = {1;2}, A ∩ B = {3;4}. Khi đó số phần tử của tập hợp A là
A. 3
B. 0
C. 4
D. 2
A = {1; 2; 3; 4}
A có 4 phần tử
Chọn C
[1] Cho tập hợp A = { x ∈ N | x \(⋮\) 3; 3\(\le x< 15\) }. Số phần tử của tập hợp A là
A. 5 B .4 C. 3 D. 2
Ta có:
\(A=\left\{x\in N|x⋮3;3\le x< 15\right\}\)
\(\Rightarrow A=\left\{3;6;9;12\right\}\)
Có số phần tử là 4
⇒ Chọn B