Cho 0,8g CuO td với 40ml dd HCl 1M. DD thu đc sau pư gồm
23. Cho 24,2g hỗn hợp gồm : HCOOH , CH3COOH, HOOC-COOH tác dụng hết với 600ml dd NaOH 1M sau pư thu đc ddX. Buết rằng để trung hoà lượng NaOH dư trong X cần dùng hết 100ml dd HCl 1M. Sau pư thu đc dd Y. Cô cạn dd Y thu đc m gam muối khan . Giá trị của m là?
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=n_{HCl}=0.1\cdot1=0.1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH\left(pư\right)}=0.6-0.1=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=n_{NaOH}=0.5\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_{Muối}=24.2+0.5\cdot40-0.5\cdot18=35.2\left(g\right)\)
hoà tan 11 36g hỗn hợp x gồm FeO, Cu, Fe3O4 trong dd hcl sau pư thu được dd y chỉ chứa các muối tan có khối lượng 15,4g và 2,56g chất rắn ko tan. cho dd y td với AgNO3 dư,sau pư thu đc m g chất rắn ko tan, tìm m
Bước 1: Tính khối lượng chất rắn có trong dd y ban đầu: Khối lượng chất rắn tan trong dd y = Khối lượng dd y - Khối lượng các muối tan = 15,4g + 2,56g = 17,96g
Bước 2: Tính số mol các chất trong dd y: Số mol Cu = Khối lượng Cu / Khối lượng mol Cu = 2,56g / 63,55g/mol Số mol Fe3O4 = Khối lượng Fe3O4 / Khối lượng mol Fe3O4 = (17,96g - 2,56g) / (55,85g/mol + 3 x 16g/mol) Số mol FeO = Số mol Fe3O4 / 3
Bước 3: Xác định phản ứng giữa dd y và AgNO3: Phản ứng xảy ra giữa Cu và AgNO3 theo phương trình: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Bước 4: Tính số mol AgNO3 cần để phản ứng hoàn toàn với Cu: Số mol AgNO3 = 2 x Số mol Cu
Bước 5: Tính khối lượng chất rắn không tan thu được sau phản ứng với AgNO3: Khối lượng chất rắn không tan = Số mol AgNO3 x Khối lượng mol AgNO3
Bước 6: Tính m: m = Khối lượng chất rắn không tan sau phản ứng với AgNO3 - Khối lượng chất rắn không tan ban đầu
Lưu ý: Trong quá trình tính toán, cần sử dụng đúng các khối lượng mol của các chất và phương trình phản ứng để xác định số mol và chất rắn không tan thu được.
1.. Hòa tan hết m gam hh X gồm CuO, Fe cần 15g dd HCl 14,6% thu đc dd A và 0,448l H2
a. Tính khối lượng từng chất trong hh A?
b. Tính nồng độ % các chất trong dd A?
2.. Hòa tan hết 9,6g hh A gồm MgO, Fe trong dd axit HCl 1M vừa đủ đc 2,24l H2 và dd B
a. Tính khối lượng từng chất trong hh A?
b. Tính V dd HCl đã PƯ
c.Nếu cho dd B tác dunhj với hh dd C gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Tính V dd C PƯ vừa đủ với dd B?
1. Fe+2HCl-> FeCl2 + H2 (1)
CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O(2)
a.nH2=0,02(mol)=>nFe=0,02(mol)=> mFe=1,12(g)
=> nHCl(1)=0,04(mol)
nHCl dùng=\(\dfrac{15\cdot14,6}{100}=2,19\left(g\right)\)
=> nHCl=0,06(mol)
=>nHCl(2)=0,02(mol)=> nCuO=0,01(mol)
=> mCuO=0,8(g)
b. mddA=1,12+0,8+15-0,02*2=16,88(g)
mFeCl2=0,02*127=2,54(g)
mCuCl2=0,01*135=1,35(g)
C% FeCl2=\(\dfrac{2,54\cdot100}{16,88}=15,047\%\)
C% CuCl2=\(\dfrac{1,35\cdot100}{16,88}=7,9976\%\)
cho 2,4 gam tác dụng với 100ml dung dịch HCL 1M sau khi PƯ kết thíc thu đc V lít khí ở đktc và dd A thêm dd AgNO3?cho đến dư vào dd A thu đc m gam kết tủa a viết pthh b.tính m,V
B1: Cho Na dư vào 30,4g dd H2SO4 64,734%. Viết ptpư và tính V H2 thu được.
B2: Cho Ba 68,5g td với 18,1g dd HCl 40,33%
a) Tính V H2 thu được
b) Cô cạn các chất sau pư thì thu đc bao nhiêu gam rắn
B3: Cho 10,6g hỗn hợp gồm Al, Mg, Fe vào dd HCl. Sau pư thu đc 42,55g muối. Tính V H2 thu đc ở đktc
B4: Cho 10g kl td hoàn toàn với H2O tạo ra 5,6(l) khí H2.
a) XĐ kl đó
b) Cho 0,4g kl đó vào 2,532g dd HCl 43,195%. Tính V H2 thu đc
B3:
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
mM= mKl + mCl = 42.55
<=> 10.6 + mCl = 42.55
=> mCl = 31.95g
nCl= 0.9 mol
=> nHCl = 0.9 mol
Từ các PTHH ta thấy :
nH2= 1/2nH2SO4= 0.9/2= 0.45 mol
VH2= 0.45*22.4=10.08l
B1 :
mH2SO4= 30.4*64.734/100=19.679136g
nH2SO4= 19.679136/98=0.2 mol
mH2O= 30.4 - 19.679136=10.720864g
nH2O= 10.720864/18=0.6 mol
2Na + H2SO4 --> Na2SO4 + H2
0.2_____________________0.1
Na + H2O --> NaOH + 1/2H2
0.6___________________0.3
VH2= (0.3+0.1)*22.4= 8.96l
2) nBa= 68.5/137=0.5 mol
mHCl = 7.3 g
mH2O= 18.1-7.3 = 10.8g
nHCl = 0.2 mol
nH2O = 0.6 mol
Ba + 2HCl --> BaCl2 + H2
Bđ: 0.5___0.2
Pư : 0.4___0.2_____0.1___0.1
Kt: 0.1____0______0.1___0.1
Ba + 2H2O --> Ba(OH)2 + H2
0.1___0.2_______0.1_____0.1
VH2= 0.2*22.4=4.48l
mCr= 0.1*208+0.1*171=37.9g
Cho KOH 0,1mol td với 100ml dd HCl aM sau pư thu đc 6,525g chất tan. Tìm a
KOH + HCl --> KCl + H2O
0.1___________0.1
mKCl = 0.1*74.5 = 7.45 > 6.525 ( Vô lý )
=> Có một trong hai chất KOH và HCl dư
TH1 : KOH dư => HCl đủ
nHCl = 0.1a (mol)
KOH + HCl --> KCl + H2O
Bđ: 0.1_____0.1a
Pư : 0.1a ___0.1a___0.1a
Kt : 0.1-0.1a_0_____0.1a
mCr= mKOH dư + mKCl = 6.525 g
<=> (0.1-0.1a)*56 + 0.1a*74.5 = 6.525
<=> a = 0.5
TH2 : HCl dư => KOH đủ => loại
Hỗn hợp chất rắn A gồm MgO,CuO,Al2O3. Cho một luồng khí hidro đi qua hỗn hợp A nung nóng thu đc hỗn hợp rắn B. Cho hỗn hợp B vào một lượng dd HCl, sau khi PƯ xảy ra hoàn toàn thu đc dd C và chất rắn D. Thêm một lượng sắt dư vào dd C , sau khi PƯ xảy ra hoàn toàn thu đc dd E và chất rắn F. Cho chất rắn F vào 1 lượng dư dd HCl, sau khi PƯ xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn D, dd H và khí I. Cho dd E phản ứng hoàn toàn với một lượng dd NaOH dư thu được kết tủa K. Viết các PTHH của các Pư xảy ra trg những thí nghiệm trên
Những PTHH:\(MgO+H_2—>Mg+H_2O;CuO+H_2-^{t^o}->Cu+H_2O;Mg+2HCl->MgCl_2+H_2;Al_2O_3+6HCl->2AlCl_3+3H_2O;Fe+MgCl_2->FeCl_2+Mg;Fe+AlCl_3->FeCl_3+Al\)
Bt2. Hòa tan 6,45 g hh bột X gồm Al và Mg vào 200ml dd chứa CuSO4 1M và FeSO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc dd Y gồm ba muối và m gam chất rắn Z. Cho Y tác dụng với lượng dư dd Ba(OH)2, sau khi kết thúc các pư thu đc 105,75 gam chất kết tủa .
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kl trong X
b. Tính m
1.Ngâm bột sắt sư trong ml dd CuSO4 1M.Sau khi pư kết thúc lặp đc chất A và dd B
a, cho A td với dd HCl dư.Tính KL chất rắn còn lại sau pứ.
b,Tính thể tich dd NaOH 1M vừa đủ kết tủa hoàn toàn dd B
cho 15,5g hỗn hợp A gồm NaCl và Na2O tác dụng với 200ml hỗn hợp dd AlCl3 1M và HCl 0,5M .Sau pư thu đc kết tủa keo B màu trắng.Khi nung B đến klg không đổi thu đc 5,1g chất rắn.Tính % klg các chất trong A
giúp em em cần gấp