Cho m gam một ancol no đơn chức Z qua bình đựng CuO dư nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32g. Hỗn hợp có tỉ khối đối với H2 là 15,5. Tính m
Cho m gam một ancol no đơn chức Z qua bình đựng CuO dư nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32g. Hỗn hợp có tỉ khối đối với H2 là 15,5. Tính m
\(C_nH_{2n}+2O+CuO\rightarrow C_nH_{2n}O+H_2O+Cu\)
\(m_{chất.rắn}=m_O=0,32\left(g\right)\Rightarrow n_O=0,02\left(mol\right)\)
\(m_{hh.hơi}=0,04.31=1,24\left(g\right)\Rightarrow m_{ancol}=1,24-0,32=0,92\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,25g hợp chất hc A được 4,95g CO2 và 2,7g H2O. Ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất 0,75g A có thể tích hơi bằng thể tích 0,4g khí oxi. Ctct của A biết A mạch thẳng, tác dụng với Na.
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{4,95}{44}=0,1125\Rightarrow n_C=0,1125\left(mol\right)\Rightarrow m_C=1,35\left(g\right)\\n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,15.2=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_H=0,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{O\left(A\right)}=2,25-1,35-0,3=0,6\left(g\right)\Rightarrow n_O=0,0375\left(mol\right)\)
Ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất 0,75g A có thể tích hơi bằng thể tích 0,4g khí oxi.
=> 2,25g A có thể tích hơi bằng 1,2 g khí oxi
\(\Rightarrow n_A=n_{O_2}=\dfrac{1,2}{32}=0,0375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{2,25}{0,0375}=60g/mol\)
Đặt CTĐG của A là \(C_xH_yO_z\).
Có: \(x:y:z=0,1125:0,3:0,0375=3:8:1\)
\(\left(C_3H_8O\right)_n=60\) => n = 1
=> CTPT của A là \(C_3H_8O\)
A tác dụng với Na => CTCT của A có nhóm - OH.
Mà A mạch thẳng..
Vậy CTCT của A là: \(CH_3-CH_2-CH_2-OH\)
bài 1/ Oxihoa một ít ancol etylic bằng oxi (có xúc tác) thu được hỗn hợp A gồm anđehit axetic, axitaxetic , nước và một phần ancol không bị oxihoa .
a/ Lấy 1/10 hỗn hợp A đem trung hòa bằng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được 3,28 g muối khan
b/ Lấy 1/10 hỗn hợp A cho tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư thấy thoát ra 2,16 g Ag .
c/ Lấy 1/10 hỗn hợp A cho tác dụng với Na thấy bay ra 1,12 lit H2 (đktc).
d/ Tính % ancol bị oxihoa thành anđehit và thành axit.
bài 2/ Cho 10,6 gam hỗn hợp gồm ancol etylic và 1 axit no,đơn chức mạch hở.Nếu cho toàn bộ hỗn hợp trên tác dụng với Na dư thì thu được 2,24 lít khí H2 ( đktc).Mặt khác, nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M thấy phản ứng xảy ra vừa đủ.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp và xác định CTPT của axit.
HEPL ME, bài kt cuối kì r ạ, giúp mk vs, THANK YOU
Tiến hành lên men hoàn toàn 108 gam glucozơ thành ancol etylic thì có V lít khí CO2 (ở đktc) thoát ra. Giá trị của V là bao nhiêu? (C=12, H=1, O=16)
$n_{glucozo} = \dfrac{108}{180} = 0,6(mol)$
$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2C_2H_5OH$
$n_{CO_2} = 2n_{glucozo} = 1,2(mol)$
$V_{CO_2} = 1,2.22,4 = 26,88(lít)$
Viết phương trình phản ứng khi: a) CH3CHO+O2 b) CH3OH+CO c) Etylen+H2O
a) CH3CHO + O2 -> CO2 + H2O
b) CH3OH + CO -> CH3COOH
c) C2H4 + H2O -> CH3CH2OH
Cho các chất sau: C3H7COOH, CH3COOH, C2H5COOH. Hãy sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải.
Nhiệt độ sôi tăng dần: CH3COOH < C2H5COOH < C3H7COOH.
Do khối lượng phân tử tăng → nhiệt độ sôi tăng.
1) Cho 14,8g hon hop gom 2 este X va Y co cung CTPT bay hoi chiem the tich la 4,48 lit o dktc. Khi dot chay tao ra CO2 va H2O voi so mol bang nhau. Cong thuc cau tao thu gon cua X va Y lan luot la
Do đốt cháy tạo ra CO2, H2O với số mol bằng nhau
=> 2 este no, đơn chức, mạch hở
\(n_{este}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(M_{este}=\dfrac{14,8}{0,2}=74\left(g/mol\right)\)
=> X, Y có CTPT là C3H6O2
CTCT:
(1) \(HCOOC_2H_5\)
(2) \(CH_3COOCH_3\)
1) So dong phan este cua CH2O2
Không có nhé, este ít nhất phải 2C trở lên
CTPT | C3H4O2 | C4H6O2 | C5H8O2 |
Este no, don chuc | |||
M |
1) Phan ung xa phong hoa este co dac diem
A. thuan nghich B. hoan toan C. cham D. co gioi han