so sánh
a)1/8 và -3/8
b) -3/7 và 2 1/2
c) -3,9 và 0,1
d) -2,3 và 3,2
so sánh các cặp hữu tỉ sau
a) 1/8 và -3/8
b) -3/7 và 2 1/2
c) -3,9 và 0,1
d) -2,3 và 3,2
làm rõ ra nha
làm đúng có tick
a)Vì \(\frac{1}{8}>0\)và \(-\frac{3}{8}< 0\)
\(\Rightarrow\frac{1}{8}>-\frac{3}{8}\)
c) Vì \(-3,9< 0\)và \(0,1>0\)
\(\Rightarrow-3,9< 0,1\)
còn hai câu kia thì tương tự nha bạn
tíc mình nha
a, vì 1/8 là phân số dương, -3/8 là phân số âm nên 1/8 > -3/8 b, vì -3 /7 là phân số âm , 2 1/2 là phân số dương nên -3/7 < 2 1/2 c, vì -3,9 là số nguyên âm , 0,1 là số nguyên dương nên -3,9<0,1 d, vì -2,3 là số nguyên âm , 3,2 là số nguyên dương nên -2,3< 3,2
so sánh các cặp hữu tỉ sau
a) 1/8 và -3/8
\(=\frac{1}{8}\)và \(\frac{-3}{8}\)
\(=\frac{8}{64}\)và\(\frac{-24}{64}\)
Vậy ...
b) -3/7 và 2 1/2
\(\frac{-3}{7}\)và \(\frac{21}{2}\)
\(=\frac{-6}{14}\)và \(\frac{147}{14}\)
Vậy ....
c) -3,9 và 0,1
\(=\frac{-3}{9}\)và \(\frac{1}{10}\)
\(=\frac{-30}{90}\)và \(\frac{9}{90}\)
Vậy...
d) -2,3 và 3,2
\(\frac{-23}{10}\)và \(\frac{16}{5}\)
\(=\frac{-115}{50}\)và \(\frac{160}{50}\)
Vậy ..
k nha sẽ may mắn cả ngày
so sánh các cặp hữu tỉ sau
a) 1/8 và -3/8
b) -3/7 và 2 1/2
c) -3,9 và 0,1
d) -2,3 và 3,2
làm rõ ra nha
làm đúng có tick
a) \(\frac{1}{8}>1\); \(\frac{-3}{8}< 1\)
=> \(\frac{1}{8}>\frac{-3}{8}\)
b)\(\frac{-3}{7}< 1\); \(2\frac{1}{2}=\frac{5}{2}>1\)=> \(\frac{-3}{7}< 2\frac{1}{2}\)
c)\(\frac{-3}{9}< 1\); \(0,1=\frac{1}{10}>1\)=> \(\frac{-3}{9}< 0,1\)
d) \(\frac{-2}{3}< 1\); \(\frac{3}{2}>1\)=> \(\frac{-2}{3}< \frac{3}{2}\)
nha bn
So sánh các cặp số hữu tỷ sau:
a, \(\frac{1}{8}\) và \(\frac{-3}{8}\)
b, \(\frac{-3}{7}\) và 2\(\frac{1}{2}\)
c, -3,9 và 0,1
d, -2,3 và 3,2
Giúp với ạ 3h 15 mk cần rồi
a)1/8>(-3/8)
b)(-3/7)<2;1/2
c)(-3.9)<0.1
d)-(2.3)<3.2
So sánh các cặp số hữu tỷ
a,\(\frac{1}{8}\)và \(\frac{-3}{8}\)
b,\(\frac{-3}{7}\) và 2\(\frac{1}{2}\)
c, -3,9 và o,1
d, -2,3 và 3,2
Help me!!! 3h 15 cần rồi
a,\(\frac{1}{8}>0>\frac{-3}{8}\)
\(\Rightarrow\frac{1}{8}>\frac{-3}{8}\)
b,\(2\frac{1}{2}=\frac{5}{2}\)
\(\frac{-3}{7}< 0< \frac{5}{2}\)
\(\Rightarrow\frac{-3}{7}< \frac{5}{2}\)
\(\Rightarrow\frac{-3}{7}< 2\frac{1}{2}\)
c,\(-3,9< 0< 0,1\)
\(\Rightarrow-3,9< 0,1\)
d,\(-2,3< 0< 3,2\)
\(\Rightarrow-2,3< 3,2\)
Chúc bạn học giỏi nha!!!
K cho mik vs nhé
Ta thấy:
a) -3/8 < 0 < 1/8
=> -3/8 < 1/8
b) -3/7 < 0 < 1/2
=> -3/7 < 1/2
c) -3,9 < 0 < 0,1
=> -3,9 < 0,1
d) -2,3 < 0 < 3,2
=> -2,3 < 3,2
Ngoài ra bn có thể lm cách quy đồng tử hoặc mẫu
So sánh các cặp số hữu tỉ sau:
a)\(\dfrac{1}{8}\)và \(\dfrac{-3}{8}\); b)\(\dfrac{-3}{7}\)và \(2\dfrac{1}{2}\); c)-3,9 và 0,1; d)-2,3và 3,2
a) \(\frac{1}{8}>0>\frac{-3}{8}=>\frac{1}{8}>\frac{-3}{8}\)
b) \(\frac{-3}{7}< 0< 2\frac{1}{2}=>\frac{-3}{7}< 2\frac{1}{2}\)
c) \(-3.9< 0< 0.1=>-3.9< 0.1\)
d) \(-2.3< 0< 3.2=>-2.3< 3.2\)
So sánh các cặp số hữu tỉ
a)1/8 và -3/8 b)-3/7 và 2 nguyên 1/2 c)-3,9 và 0,1 d)-2,3 và 3,2
Help me !
Giải:
A.Vì ta có tử là 1>-3 và 8>0 nên 1/8>-3/8.
B.Ta có: -3/7=-6/14 ; 2 nguyên 1/2 = 5/2 = 35/14
Vì -6<35 và 14 >0 nên -3/7 < 2 nguyên 1/2
C.-3,9<0,1
D.-2,3<3,2
Tui hơi bận nên ko có thời gian giải câu c và d nên trả lời lun nha bạn
Bài 3 : Giải thích ý nghĩa các số trong bảng ghi chép hành ngày của một kế toán viên trong một của hàng kinh doanh như dưới đây
Ngày | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ năm | Thứ 6 |
Lỗ , Lãi | + 13,5 | -5 , 3 | + 3 ,1 | - 2 , 3 | -1,3 |
Bài 4 : So sánh các cặp số hữu tỉ sau : ( có lời giải đàng hoàng nhé mai mình phải nộp rồi )
a ) \(\frac{1}{8}\)và \(\frac{-3}{8}\) b) \(\frac{-3}{7}\)và \(2\frac{1}{2}\) c) -3,9 và 0,1 d) -2,3 và 3,2
dễ qá
trong sách toán 7 tập 1 bài 1 sách mới hoạt động C trang8
(14,78-a)/(2,87+a)=4/1
14,78+2,87=17,65
Tổng số phần bằng nhau là 4+1=5
Mỗi phần có giá trị bằng 17,65/5=3,53
=>2,87+a=3,53
=>a=0,66.
(14,78-a)/(2,87+a)=4/1
14,78+2,87=17,65
Tổng số phần bằng nhau là 4+1=5
Mỗi phần có giá trị bằng 17,65/5=3,53
=>2,87+a=3,53
=>a=0,66.
bài 1 rút gọn
a) √98 - √72 + 0,5√8
b) √9a - √16a +√49
bài 2 so sánh
a) 2√7 và 3√2
b) 5 và 2 + √2
bài 3 khử mẫu
a)\(\sqrt{\dfrac{2}{3}}\)
b)\(\dfrac{x}{y}\). \(\sqrt{\dfrac{y}{x}}\)
3:
a: \(\sqrt{\dfrac{2}{3}}=\sqrt{\dfrac{6}{9}}=\dfrac{\sqrt{6}}{3}\)
b: \(\dfrac{x}{y}\cdot\sqrt{\dfrac{y}{x}}=\sqrt{\dfrac{x^2}{y^2}\cdot\dfrac{y}{x}}=\sqrt{\dfrac{x}{y}}=\dfrac{\sqrt{xy}}{y}\)
2:
a: 2căn 7=căn 28
3căn 2=căn 18
mà 28>18
nên 2*căn 7>3*căn 2
b: 5=2+3
mà 3>căn 2
nên 2+3>2+căn 2
=>5>2+căn 2
1) a) \(\sqrt{98}-\sqrt{72}+0,5\sqrt{8}\)
\(=\sqrt{49.2}-\sqrt{36.2}+0,5\sqrt{4.2}\)
\(=7\sqrt{2}-6\sqrt{2}+0,5.2\sqrt{2}\)
\(=7\sqrt{2}-6\sqrt{2}+\sqrt{2}=2\sqrt{2}\)
b) \(\sqrt{9a}-\sqrt{16a}+\sqrt{49}\)
\(=3\sqrt{a}-4\sqrt{a}+7=7-\sqrt{a}\)
2. a) \(2\sqrt{7}=\sqrt{4.7}=\sqrt{28}\)
\(3\sqrt{2}=\sqrt{9.2}=\sqrt{18}\)
Mà \(\sqrt{28}>\sqrt{18}\Rightarrow2\sqrt{7}>3\sqrt{2}\)
b) \(5=2+3=2+\sqrt{9}\)
Vì \(\sqrt{9}>\sqrt{2}\Rightarrow2+\sqrt{9}>2+\sqrt{2}\Rightarrow5>2+\sqrt{2}\)
3. a) \(\sqrt{\dfrac{2}{3}}=\sqrt{\dfrac{6}{9}}=\dfrac{\sqrt{6}}{3}\)
b) \(\dfrac{x}{y}.\sqrt{\dfrac{y}{x}}=\sqrt{\dfrac{x^2}{y^2}.\dfrac{y}{x}}=\sqrt{\dfrac{x}{y}}=\dfrac{\sqrt{xy}}{y}\)
Đề ôn tập HK 2 - Đề 8
Bài 1:
a) Biết -3a - 1 > -3b - 1. So sánh a và b?
b) Biết 4a + 3 < 4b + 3. So sánh a và b?
Bài 2: Biết a < b, hãy so sánh:
a) 3a - 7 và 3b - 7. b) 5 - 2a và 3 - 2b
c) 2a + 3 và 2b + 3. d) 3a - 4 và 3b - 3
Bài 3: a) Chứng minh pt: x² + 6x + 11 = 0 vô nghiệm
b) Chứng minh bất pt: 5x² + 16 ≥ 0 có vô số nghiệm.
1.
a. -3a - 1 + 1 > -3b - 1 + 1 (cộng cả 2 vế cho 1)
-3a . \(\left(\dfrac{-1}{3}\right)\) < -3b . \(\left(\dfrac{-1}{3}\right)\) (nhân cả vế cho \(\dfrac{-1}{3}\) )
a < b
b. 4a + 3 + (- 3) < 4b + 3 +(- 3) (cộng cả 2 vế cho -3)
4a . \(\dfrac{1}{4}\) < 4b . \(\dfrac{1}{4}\) (nhân cả 2 vế cho \(\dfrac{1}{4}\) )
a < b
2.
a. Ta có: a < b
3a < 3b ( nhân cả 2 vế cho 3)
3a - 7 < 3b - 7 (cộng cả 2 vế cho - 7 )
b. Ta có: a < b
-2a > -2b (nhân cả 2 vế cho -2)
5 - 2a > 5 - 2b ( cộng cẩ 2 vế cho 5)
c. Ta có: a < b
2a < 2b (nhân cả vế cho 2)
2a + 3 < 2b + 3 (cộng cả 2 vế cho 3)
d. Ta có: a < b
3a < 3b (nhân cả 2 vế cho 3)
3a - 4 < 3b - 4 (cộng cả 2 vế cho -4)
Ta có: 3 < 4
đến đây ko bắt cầu qua đc chắc đề bài sai