lập cthh của hợp chất gồm 74,19% Na;25,81%O,biết rằng khối lượng mol của hợp chất bằng 62g/mol
làm ơn giúp mình với cần gấp lắm r
lập cthh của hợp chất gồm 74,19% Na;25,81%O,biết rằng khối lượng mol của hợp chất bằng 62g/mol
làm ơn giúp mình với
\(m_{Na}=\dfrac{74,19.62}{100}=46\left(g\right)=>n_{Na}=\dfrac{46}{23}=2\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{25,81.62}{100}=16\left(g\right)=>n_O=\dfrac{16}{16}=1\left(mol\right)\)
=> CTHH: Na2O
Gọi CTHH của hợp chất là: \(\left(Na_xO_y\right)_n\)
Ta có: \(x:y=\dfrac{74,19\%}{23}:\dfrac{25,81\%}{16}=3,23:1,61=2:1\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=1\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của hợp chất là: \(\left(Na_2O\right)_n\)
Theo đề, ta có: \(M_{hợp.chất}=\left(23.2+16\right).n=62\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTHH của hợp chất là: Na2O
Bài 4: Lập CTHH của các chất sau:
A, kim loại nhôm
B, hợp chất gồm P(III) và H,
C, hợp chất gồm C (IV) và O
D, Hợp chất gồm Na và nhóm OH
E, Hợp chất gồm Cu và nhóm SO4. G, Hợp chất gồm Ca và nhóm NO3.
Bài 1: xác định hóa trị của N trong các hợp chất sau: NH3, N2O, NO2, N2O5.
Bài 2: một hợp chất có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222 đvc. Xác định x, từ đó kết luận hóa trị của Mn trong hợp chất trên.
Bài 3: Viết phương trình dạng chử và nêu dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học xảy ra trong các trường hợp sau:
A, nhôm để trong không khí lâu ngày tạo thành nhôm oxit. B, Khi cho nhôm vào trong dung dịch axit clohdric loảng thu được khí hidro và dung dịch nhôm clorua C, người ta điện phân nước thu được khí oxi và khí hidro.
D, lưu huỳnh cháy trong không khí tạo khí có mùi hắc là lưu huỳnh đioxit
E, “ma trơi” là ánh sáng đỏ vào ban đêm thường xuất hiện ở khu nghĩa trang do photphin (PH3) cháy trong không khí tạo thành đi photphopentaoxit ( P2O5) và hơi nước -
Câu 18: Xác định CTHH của hợp chất khi biết % mỗi nguyên tố.
Bài tập: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi 80% Cu và 20% O
- Lập CTHH của hợp chất tạo bởi 39,32 % Na và 60,68 % Cl
- Lập CTHH của hợp chất tạo bởi 40% Cu, 20% S và 40% O
\(Đặt:CTTQ:Cu_xO_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ \%m_{Cu}=80\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{64x}{64x+16y}=80\%\\ \Leftrightarrow320x=256x+64y\\ \Leftrightarrow64x=64y\\ \Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{64}{64}=\dfrac{1}{1}\Rightarrow x=1;y=1\\ \Rightarrow CTHH:CuO\)
Tương tự em làm cho 2 ý dưới sẽ ra NaCl và CuSO4
Lập CTHH hợp chất.
1, Lập CTHH hợp chất tạo bởi nguyên tố Na và nhóm SO3. Cho biết ý nghĩa CTHH.
2, Lập CTHH hợp chất có phân tử gồm Mg và OH. Cho biết ý nghĩa CTHH trên.
ài này làm như thế nào giải giúp mình với !!
1) Gọi Công thức chung : Nax(SO3)y
Theo quy tắc hóa trị ta có :
I. x = IIy => x/y =II/I=> x=2 ; y=1
=> CTHH: Na2SO3
• Ý nghĩa của Na2SO3
- Tạo nên từ nguyên tố Na , S , O
Có 2 nguyên tử Ca , 1 nguyên tử N , 3 nguyên tử O
2)Viết công thức dạng chung : Mgx (OH)y
Theo qui tắc hóa trị: x*2=y*1
=> x=1; y=2 Vậy CTHH là Mg (OH)2
Ý nghĩa : - Hợp chất này tạo nên từ : Mg,O,H
- Có 1 ntố Mg ; 2 ntố O ; 2 ntố H
1) Do Na hóa trị I , SO3 hóa trị II
CTHH: Na2SO3
Ys nghĩa
-Na2SO3 gồm 3 nguyên tố Na, S và O
-Trong 1phaan tử có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O
-PTK:106đvc
2) Mg hóa trị II
OH hóa trị I
-->CTHH: Mg(OH)2
Ý nghĩa
-Mg(OH)2 gồm 3 nguyên tố Mg, O và H
-Trong 1 pt có 1 nguyên tử Mg, 2 nguyên tử O và 2 nguyên tử H
-PTK:56đvc
Lập cthh của các hợp chất :
a) hợp chất gồm 82,35% N và 17,65% H , biết khối lượng của hợp chất là 17
b) hợp chất gồm 32,39% Na, 22,53%S và còn lại là O , biết hợp chất nặng bằng 3,55 lafn nguyên tử Ca
a) Gọi: CTHH của hợp chất : NxHy
x : y = 82.35/14 : 17.65/1 = 5.88 : 17.65 = 1 : 3
Vậy: CT tổng quát : (NH3)n
(NH3)n = 17
<=> 17n= 17
<=> n = 1
Vậy: CTHH là : NH3
b) Gọi: CT của hợp chất : NaxSyOz
%O = 100 - 32.39 - 22.53 = 45.08%
x : y : z = 32.39/23 : 22.53/32 : 45.08/16 = 1.4 : 0.7 : 2.8 = 2 : 1 : 4
CTTQ : (Na2SO4)n
M= 3.55*40 = 142
<=> 142n = 142
<=> n=1
Vậy : CTHH là Na2SO4
Lập CTHH của hợp chất D biết: 0,2 mol hợp chất D có chứa 9,2g Na; 2,4g C và 9,6g O
\(m_{D}=9,2+2,4+9,6=21,2(g)\\ M_D=\frac{21,2}{0,2}=106(g/mol)\\ Na_xC_xO_y\\ x:y:z=\frac{9,2}{23} : \frac{2,4}{12} : \frac{9,6}{16}\\ x:y:z=0,4 : 0,2 : 0,6\\ x:y:z=2:1:3\\ CTDGN: (Na_2CO_3)_n=106\\ (106).n=106\\ n=1 \to Na_2CO_3\)
Lập CTHH của hợp chất có 27,38% Na ; 1,19% H ,14,29% C; 57,14% O. Biết kl mol của A là 84g. Tìm CTHH của A
\(m_{Na}=\dfrac{84\cdot27,38}{100}\approx23\left(mol\right)=>n_{Na}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{23}{23}=1\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{84\cdot1,19}{100}\approx1\left(g\right)=>n_H=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1}{1}=1\left(mol\right)\)
\(m_C=\dfrac{14,29\cdot84}{100}\approx12\left(g\right)=>n_C=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{57,14\cdot84}{100}\approx48\left(g\right)=>n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
\(=>CTHH:NaHCO_3\)
Lập cthh của hợp chất D biết 0,2 mol hợp chất D chứa 9,2g Na, 2,4g C và 9,6g O
m = 9,2 + 2,4 + 9,6 = 21,2 g ---> M = 21,2/0,2 = 106 đvC.
D: NaxCyOz ---> 23x:12y:16z = 9,2:2,4:9,6 ---> x:y:z = 0,4:0,2:0,6 = 2:1:3 ---> D: (Na2CO3)n.
---> 106n = 106 ---> n = 1 ---> D: Na2CO3.
Lập CTHH của các hợp chất
a, sắt ( III) và Cl(I) b, Nhôm và nhóm NO3(I)
c, Na và nhóm PO4(III) Nêu ý nghĩa của các CTHH lập đc