Thuốc thử nào sau đây không phân biệt được hai dung dịch riêng biệt HCl, \(H_2SO_4\) ?
A. \(BaCl_2\) B. Zn C.\(BA\left(OH\right)_2\) D. Ba
Thuốc thử nào sau đây không phân biệt được hai dung dịch riêng biệt HCl, \(H_2SO_4\) ?
A. \(BaCl_2\) B. Zn C.\(BA\left(OH\right)_2\) D. Ba
Đáp án B
Cả hai chất đều có hiện tượng là : tan, tạo khí không màu không mùi nên dùng $Zn$ không phân biệt được.
Cân bằng PTHH sau:
u) \(S+HNO_3\rightarrow H_2SO_4+NO\)
v) \(Ba\left(NO_3\right)_2+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow BaSO_4+Al\left(NO_3\right)_3\)
w) \(Ba\left(OH\right)_2+P_2O_5\rightarrow Ba_3\left(PO_4\right)_2+H_2O\)
x)\(Fe_2O_3+C\rightarrow Fe+CO_2\)
$\rm u)S + 2HNO_3 \rightarrow H_2SO_4 + 2NO \uparrow$
$\rm v)3Ba(NO_3)_2 + Al_2(SO_4)_3 \rightarrow 3BaSO_4 \downarrow + 2Al(NO_3)_3$
$\rm w)3Ba(OH)_2 + P_2O_5 \rightarrow Ba_3(PO_4)_3 \downarrow + 3H_2O$
$\rm x)2Fe_2O_3 + 3C \xrightarrow{t^o} 4Fe + 3CO_2 \uparrow$
\(KHCO_3\) có tác dụng với \(Ba\left(NO_3\right)_2\) ở nhiệt độ thường không?
- Ở nhiệt độ thường thì 2 chất trên không pư bạn nhé.
Không dùng thêm hóa chất nào khác, bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau được đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn:
\(KOH, HCl, FeCl_3, Pb(NO_3)_2, Al(NO_3)_3, NH_4Cl\)
1. Cho các chất ( dung dịch ) sau đây : \(Na_2CO_3\) ; \(CaCO_3\) ; \(K_2SO_4\) ; HCl ; \(Ba\left(OH\right)_2\) ; \(Ba\left(NO_3\right)_2\) ; \(Mg\left(OH\right)_2\) . Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các chất (dung dịch) trên tác dụng với nhau từng đôi một .
2. Viết PTHH của các phản ứng nhiệt phân các muối sau :
a) \(MgCO_3\) ; \(BaCO_3\) ( biết sản phẩm phản ứng là oxit kim loại và khí CO2 )
b) \(NaNO_3\) ; KNO3 (biết sản phẩm phản ứng là muối nitrit kim loại và khí oxi)
c) \(Mg\left(NO_3\right)_2;Cu\left(NO_3\right)_2;Pb\left(NO_3\right)_2\) (biết sản phẩm phản ứng là oxit kim loại , nitơ đioxit
và oxi)
2.
a; MgCO3 -> MgO + CO2
BaCO3 -> BaO + CO2
b; 2NaNO3 -> 2NaNO2 + O2
2KNO3 -> 2KNO2 + O2
c; 2Mg(NO3)2 -> 2MgO + 4NO2 + O2
2Cu(NO3)2 -> 2CuO + 4NO2 + O2
2Pb(NO3)2 -> 2PbO + 4NO2 + O2
2.
a; MgCO -> MgO + CO BaCO -> BaO + CO
b; 2NaNO -> 2NaNO + O 2KNO
-> 2KNO + O
c; 2Mg(NO ) -> 2MgO + 4NO + O 2Cu(NO )
-> 2CuO + 4NO + O 2Pb(NO ) -> 2PbO + 4NO + O
tick cho mik nha
Chỉ dùng quỳ tím hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn sau: H\(_2\)SO\(_4\), MgCl\(_2\), \(Ba\left(NO_3\right)_2\), K\(_2\)SO\(_3\), Na\(_2\)CO\(_3\), NaOH, K\(_2\)S.
- Trích lần lượt các mẫu thử
- Cho quỳ tím vào lần lượt các mẫu thử ; mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4 ; mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh là NaOH
- Cho H2SO4 vừa tìm được vào 5 mẫu thử còn lại ; mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là Ba(NO3)2 ; mẫu nào tạo ra khí có mùi hắc là K2SO3 ; mẫu nào chỉ tạo ra khí không màu là Na2CO3 ; mẫu nào tạo ra khí có mùi trứng thối là K2S ; mẫu nào không tác dụng được là MgCl2
Ba(NO3)2 + H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + 2HNO3
K2SO3 + H2SO4 \(\rightarrow\) K2SO4 + SO2\(\uparrow\) + H2O
Na2CO3 + H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + CO2\(\uparrow\) + H2O
K2S + H2SO4 \(\rightarrow\) H2S\(\uparrow\) + K2SO4
chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các lọ mất nhãn chứa dung dịch sau :
a, \(K_2CO_3\),\(Mg\left(NO_3\right)_2,HCl,AgNO_3\)
b, \(HCl,Ba\left(OH\right)_2,NaCl,K_2SO_4\)
Chỉ dùng dung dịch BaCl2 và dung dịch NaOH bằng pphh hãy nhận biết 5 dung dịch mất nhãn : \(Na_2SO_4,NaNO_3,Mg\left(NO_3\right)_2,MgSO_4,Fe\left(NO_3\right)2\)
- Trích mẫu thử từng dung dịch
- Cho dung dịch BaCl2 tác dụng lần lượt với từng mẫu thử
+ Xảy ra phản ứng và tạo kết tủa trắng là: Na2SO4 và MgSO4 (1)
Na2SO4 + BaCl2 -> 2 NaCl + BaSO4
MgSO4 + BaCl2 -> MgCl2 + BaSO4
+ Không có hiện tượng gì xảy ra: NaNO3 ; Mg(NO3)2 ; Fe(NO3)2
- Cho NaOH tác dụng lần lượt với mẫu thử nhóm (1)
+ Xảy ra phản ứng; tạo ra kết tủa trắng: MgSO4
MgSO4 + 2NaOH -> Mg(OH)2 + Na2SO4
+ Không có hiện tượng gì xảy ra: Na2SO4
- Cho NaOH tác dụng lần lượt mẫu thử nhóm (2)
+ Xảy ra phản ứng tạo kết tủa trắng xanh: Fe(NO3)2
Fe(NO3)2 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + 2NaNO3
+ Xảy ra phản ứng tạo kết tủa trắng: Mg(NO3)2
Mg(NO3)2 + 2NaOH -> Mg(OH)2 + 2NaNO3
+ Không có phản ứng gì xảy ra: NaNO3
trích mẫu thử
- cho dd BaCl2 vào mỗi mẫu
+mẫu xuất hiện kêt tủa trắng là Na2SO4 ; MgSO4 (1)
+mẫu không hiện tượng là NaNO3 ; Mg(NO3)2 ; Fe(NO3)2 (2)
pthh : Na2SO4 + BaCl2 --> BaSO4 + 2NaCl
MgSO4 + BaCl2 --> BaSO4 + MgCl2
- cho dd NaOH vào (1)
+mẫu xuất hiện kết tủa trắng là MgSO4
+mẫu không hiện tượng là Na2SO4
pthh : MgSO4 + NaOH -->Mg(OH)2 + Na2SO4
- cho dd NaOH vào (2)
+ mẫu xuất hiện kết tủa trắng là Mg(NO3)2
+ mẫu xuất hiên kết tủa xanh lam là Fe(NO3)2
+ mẫu không hiện tượng là NaNO3
pthh : 2NaOH + Mg(NO3)2 --> Mg(OH)2 + 2NaNO3
2NaOH + Fe(NO3)2 --> Fe(OH)2 + 2NaNO3
Tham khảo
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau:
a)\(HNO_3,KOH,FeSO_4,H_2SO_4\).
b)\(NaOH,FeCl_2,Ca\left(OH\right)_2,KCl.\)
c)\(Na_2SO_4,HCl,BaCl_2,FeCl_2.\)
d)\(NaNO_3,Cu\left(NO_3\right)_2,Zn\left(NO_3\right)_2,Fe\left(NO_3\right)_2\).
c, - Lẫy mỗi chất một ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự .
- Nhúng quỳ tím vào từng dung dịch .
+, Các chất làm quỳ tím hóa đỏ là HCl, FeCl2 tạo nhóm ( I ) .
+, Các chất không làm quỳ chuyển màu là Na2SO4, BaCl2 tạo nhóm (II )
- Nhỏ từ từ dung dịch Na2SO4vào các mẫu thử ở nhóm ( II ) .
+, Mẫu tử phản ứng tạo kết tủa trắng là BaCl2 .
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
+, Mẫu thử còn lại không có hiện tượng là Na2SO4 .
- Nhỏ từ từ dung dịch NaOH dư vào các mẫu thử nhóm ( I )
+, Mẫu thử nào phản ứng không có hiện tượng là HCl .
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
+, Mẫu thử nào phản ứng tạo kết tủa nâu đỏ rồi hóa trắng xanh trong không khí là FeCl2 .
\(2NaOH+FeCl_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+2H_2O+O_2\rightarrow4Fe\left(OH\right)_3\)
a, - Lấy mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự .
- Nhúng quỳ tím vào từng mẫu thử .
+, Các mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là : HNO3, FeSO4, H2SO4 .
+, Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là : KOH .
- Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 dư vào từng mẫu thử còn lại .
+, Các mẫu thử phản ứng tạo kết tủa trắng là H2SO4 và FeSO4 .
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
\(FeSO_4+BaCl_2\rightarrow FeCl_2+BaSO_4\)
+, Mẫu thử không có hiện tượng là \(HNO_3\) .
- Tiếp tục nhỏ từ từ dung dịch NaOH dư vào các mẫu thử còn lại .
+, Mẫu thử phản ứng tạo kết tủa nâu đỏ rồi hóa trắng xanh trong không khi là \(FeSO_4\) .
\(FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+2H_2O+O_2\rightarrow4Fe\left(OH\right)_3\)
+, Mẫu thử không có hiện tượng là H2SO4 .
b, - Lấy mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự .
- Nhũng quỳ tím vào lần lượt các dung dịch .
+, Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là FeCl2 .
+, Dung dịch không làm quỳ tím chuyển màu là KCl .
+, Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là \(NaOH,Ca\left(OH\right)_2\)
- Sục khí CO2 từ từ đến dư vào hai mẫu thử còn lại .
+, Mẫu thử hòa tan CO2 tạo kết tủa rồi tan là Ca(OH)2 .
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(CaCO_3+H_2O+CO_2\rightarrow CaHCO_3\)
+, Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là NaOH .
Cho các CT sau: \(Fe_2\left(OH\right)_3;Al_3O_2;K_2O;K\left(NO_3\right)_2;NaCl_2;Ba_2CO_3;Ba\left(OH\right)_2;FeCl_2\). Hãy viết lại các công thức hóa học sai thành CTHH đúng
CTHH sai :
Fe2(OH)3 => Fe(OH)3 hoặc Fe(OH)2
Al3O2 => Al2O3
K(NO3)2 => KNO3
NaCl2 => NaCl
Ba2CO3 => BaCO3