Gọi tên và phân loại các phức chất sau:
a. Na2[Cd(CN)4] b. [Mn(CO)5SCN]
c. [Al(H2O)6](NO3)3 d. [Cr(NH3)6](NO3)3
e. Ca3[ZnF6] f. [Co(NH3)5Cl]Cl3
g. [Pt(H2O)(NH3)2(OH)]NO3 h. K3[Fe(CN)6]
i. K2[AuBr4] k. [Co(NH3)3(NO3)3]
l. [Ni(CO)4] m. [Pt(NH3)2(Br)4]
Gọi tên và phân loại các phức chất sau:
a. Na2[Cd(CN)4] b. [Mn(CO)5SCN]
c. [Al(H2O)6](NO3)3 d. [Cr(NH3)6](NO3)3
e. Ca3[ZnF6] f. [Co(NH3)5Cl]Cl3
g. [Pt(H2O)(NH3)2(OH)]NO3 h. K3[Fe(CN)6]
i. K2[AuBr4] k. [Co(NH3)3(NO3)3]
l. [Ni(CO)4] m. [Pt(NH3)2(Br)4]
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=\dfrac{5,6.20\%}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\n_{N_2}=\dfrac{5,6.80\%}{22,4}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
- Hỗn hợp 3 khí gồm: CO2, O2 dư và N2.
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
Gọi: nCO2 = x (mol) ⇒ nO2 (pư) = x (mol) ⇒ nO2 (dư) = 0,05 - x (mol)
Mà: hh khí có tỉ khối so với H2 là 14,88.
\(\Rightarrow\dfrac{44x+32.\left(0,05-x\right)+28n_{N_2}}{x+0,05-x+n_{N_2}}=14,88.2\)
⇒ x = 0,02 (mol)
BTNT C, có: nC = nCO2 = 0,02 (mol)
⇒ m = mC = 0,02.12 = 0,24 (g)
Phân tích phương pháp chuẩn độ acid - base của 4 chất acid nalidixic, boric, benzoic, Acetylsalicylic theo các mục sau Ứng dụng: Tên cách chuẩn độ: Dung dịch chuẩn độ : Tên chỉ thị:
Chỉ dùng 1 hóa chất làm thuốc thử hãy phân biệt các dung dịch không màu riêng biệt sau:NaOH, Ca(HCO3)2, NaHCO3, Na2CO3
Dùng phương pháp hoá học hãy phân biệt 2 hỗn hợp rắn phân biệt sau: \(A\left(Na_2CO_3,K_2CO_3\right);B\left(NaHCO_3,Na_2CO_3\right)\)
Cho NaOH, không thấy gì là A, thấy có khí CO2 thoát ra là B.
Xăng sinh học E10 là nhiên liệu hỗn hợp giữa 10% etanol và 90% octan về khối lượng, còn có tên là gasohol. Hiện nay có khoảng 40 nước trên thế giới đang sử dụng nhiên liệu này trong các động cơ đốt trong của xe hơi và phương tiện giao thông tải trọng nhẹ. Biết rằng nhiệt lượng cháy của nhiên liệu đo ở điều kiện tiêu chuẩn (25oC, 100kPa) được đưa trong bảng dưới đây:
Nhiên liệu | Công thức | Trạng thái | Nhiệt lượng cháy (kJ.g-1) |
Etanol | C2H5OH | Lỏng | 29,6 |
Octan | C8H18 | Lỏng | 47,9 |
Để sản sinh năng lượng khoảng 2396 MJ thì cần đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu tấn xăng E10 ở điều kiện tiêu chuẩn?
A. 5.0 × 10–2 tấn. B. 5.2 × 10–2 tấn.
C. 7.6 × 10–2 tấn. D. 8.1 × 10–2 tấn.
Gọi khối lượng xăng E10 cần đốt là x (gam)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{C_8H_{18}}=0,9a\left(g\right)\\m_{C_2H_5OH}=0,1a\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(2396.10^3=29,6.0,1a+47,9.0,9a=46,07a\)
=> a = 52008 (g) \(\approx5,2.10^{-2}\) (tấn)
=> B
Sinh viên A tiến hành một thí nghiệm khác như sau: hòa tan 50 gam KNO3 trong 50 ml H2O ở 60oC. Sau đó làm lạnh dung dịch thu được xuống 10oC, thấy có m gam KNO3 bị kết tinh tách ra khỏi dung dịch. Biết khối lượng riêng của nước ở 60oC và 10oC tương ứng là 0,9832 g/ml và 1 g/ml. Xác định m? A. 37,5 gam. B. 35,7 gam. C. 37 gam. D. 35 gam.
pha hai chất MnSO4.H2O và K2HPO4.3H2O vào nước tại sao bị tủa trắng đục
để trung hòa 50 ml dung dịch metylamin cần 40 ml dung dịch HCl 0,1M. CM của metylamin đã dùng là ?
$CH_3NH_2 + HCl \to CH_3NH_3Cl$
$n_{CH_3NH_2} = n_{HCl} = 0,04.0,1 = 0,004(mol)$
$C_{M_{CH_3NH_2}} = \dfrac{0,004}{0,05} = 0,08M$