Cho công thức của các chất sau : Na2CO3,CH4 ,C2H2,C3H7Cl,C3H6,C3H8 ,CH3Br,CO2,C2H8 ,NaHCO3 a) những chất nào là chất vô cơ ? Hợp chất Hữu cơ? Hiđrocacbon?dẫn xuất Hiđrocacbon ? b) viết các công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ
a) - Chất vô cơ : Na2CO3 , CO2 , NaHCO3
- Hợp chất hữu cơ : CH4 , C2H2 , C3H7Cl , C3H6 , C3H8 , CH3Br
- Hidrocacbon: CH4 , C2H2 , C3H6 , C3H8
- Dẫn xuất của hidrocacbon : C3H7Cl , CH3Br
CTCT :
CH \(\equiv\) CH
CH3 - CH2 - CH2 - Cl ( CH3 - CHCl - CH3)
CH3 = CH3
CH3 - CH2 - CH3
CH3 -Br
a) Hợp chất vô cơ : \(Na_2CO_3,CO_2,NaHCO_3\)
Hidrocacbon : \(CH_4,C_2H_2,C_3H_6,C_3H_8,C_2H_6\)
Dẫn xuất hidrocacbon : \(C_3H_7Cl,CH_3Br\)
b)
\(C_2H_2 : CH≡CH\\ C_3H_7Cl : CH_3-CH_2-CH_2-Cl\\ C_3H_6 : CH_2=CH-CH_3\\ C_3H_8 : CH_3-CH_2-CH_3\\ C_2H_6 : CH_3-CH_3\)
CH4 :
CH3Br :
Cho công thức khung phân tử của các chất hữu cơ sau:
a) Viết công thức cấu tạo đầy đủ của các hợp chất trên.
b) Cho biết công thức phân tử và công thức đơn giản nhất ứng với mỗi hợp chất.
Cho công thức khung phân tử của các chất hữu cơ sau:
a) Viết công thức cấu tạo đầy đủ của các hợp chất trên.
b) Cho biết công thức phân tử và công thức đơn giản nhất ứng với mỗi hợp chất.
Một chất hữu cơ Z có công thức cấu tạo là:
Chất Z có tính chất hóa học gần giống C H 4
a) Dựa vào liên kết hóa học hãy cho biết nguyên nhân của sự giống nhau đó.
b) Viết phương trình hóa học của C 5 H 12 với khí clo khi có ánh sáng.
Cho biết thể tích khí clo bằng thể tích C 5 H 12 (đktc).
Nhận xét nào dưới đây về hợp chất hữu cơ là đúng?
A. Mỗi công thức phân tử chỉ biểu thị một hợp chất hữu cơ.
B. Một công thức phân tử có thể đáp ứng với nhiều hợp chất hữu cơ.
C. Một công thức cấu tạo đều có thể ứng với nhiều hợp chất hữu cơ.
D. Công thức cấu tạo vừa cho biết thành phần vừa cho biết cấu tạo của hợp chất.
viết công thức cấu tạo của các chất ứng với công thức phân tử sau :c3h8,c4h10,c5h12(mạchthẳng),c3h6,c4h8,c5h10(mạch vòng)
CTCT hợp chất hữu cơ có thể biểu diễn dạng đầy đủ hoặc thu gọn.
Các nguyên tử C trong hợp chất hữu cơ ngoài liên kết với H, N, O,... còn có thể liên kết với nhau thành mạch cacbon.
Có 2 loại mạch cacbon: mạch hở và mạch vòng (benzen, toluen). Mạch hở có 2 loại: mạch thẳng (metan, n-hexan) và mạch nhánh (2-metylpropan, 3,3-dimetylpentan). Ngoài ra có thể chia mạch cacbon theo tính chất mạch: mạch no (etan, propan), mạch ko no (etilen, axetilen).
CTCT bạn xem hình.
C4H8 có 5 CTCT. Gồm 3 đồng phân anken, 2 đồng phân xicloankan.
C5H12 có 3 CTCT ankan.
C4H6 gồm 4 CTCT. Gồm 2 đồng phân ankin, 2 đồng phân ankadien.
Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của những hợp chất hữu cơ có công thức phân tử sau: C3H8; C3H6; C3H4.
Cho hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H12O3N2. X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH đun nóng, thu được một hợp chất hữu cơ Y, còn lại là các chất vô cơ. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Các chất gồm: C2H5NH3CO3NH4 (2 đồng phân amin bậc 1 và bậc 2); CH3NH3CO3NH3CH3 Dùng kỹ thuật trừ phân tử mà tác giả đã giới thiệu ở các khóa học.
ĐÁP ÁN B