Cho 150g dd hcl 36,5% tác dụng vs mno2 dư Viết pthh của pháp ứng Tính thể tích khí clo thu được đktc
Cho 150g dd hcl 36,5% tác dụng vs mno2 dư Viết pthh của pháp ứng Tính thể tích khí clo thu được đktc
\(MnO_2+4HCl\underrightarrow{t^o}MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
1.5 0.375
\(n_{HCl}=\dfrac{150\times36.5}{100\times36.5}=1.5mol\)
\(V_{Cl_2}=0.375\times22.4=8.4l\)
Cho 150g dd hcl 36,5% tác dụng vs mno2 dư Viết pthh của pháp ứng Tính thể tích khí clo thu được đktc
\(n_{HCl}=\dfrac{150.36,5\%}{36,5}=1,5\left(mol\right)\)
PTHH: MnO2 + 4HCl --> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
1,5------------->0,375
=> VCl2 = 0,375.22,4 = 8,4 (l)
Giúp mình vs ạ 9h30 m nộp r nên mọi ng giúp vs ạ
Hãy thiết lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ Y có thành phần như sau: %C= 65,92%, %H= 7,75%, còn lại là Oxi. Biết trong phân tử Y có 3 nguyên tử O
%O=100−(65,92+7,75)=26,33%
ta có :x:y:z=\(\dfrac{65,92}{12}=\dfrac{7,75}{1}=\dfrac{26,33}{16}\)
=>x:y:z=10:14:3
=>công thức làC10H14O3
đốt cháy hoàn toàn 6g chất hữu cơ (A)-->8,8g CO2 và 3,6g h2o
tìm ctpt(A) biết dA/no=2
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,2 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,4 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{6-0,2.12-0,4.1}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,2 : 0,4 : 0,2 = 1 : 2 : 1
=> CTPT: (CH2O)n
Mà MA = 2.30 = 60 (g/mol)
=> n = 2
=> CTPT: C2H4O2
\(M_A=M_{NO}.2=30.2=60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Đặt.CTTQ:C_aH_bO_c\left(a,b,c:nguyên,dương\right)\\ n_A=\dfrac{6}{60}=0,1\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=n_C=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right);n_H=2.n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}.2=0,4\left(mol\right)\\ n_O=\dfrac{6-0,2.12-0,4.1}{16}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow a:b:c=0,2:0,4:0,2=1:2:1\\ \Rightarrow CT.thực.nghiệm:\left(CH_2O\right)_m\left(m:nguyên,dương\right)\\ \Leftrightarrow30m=60\\ \Leftrightarrow m=2\\ \Rightarrow CTPT:C_2H_4O_2\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,6g chất hữu cơ (A)-->4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4g H2O
Tìm CTPT(A) biết d(A)/H2=23
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,2 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,6 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{4,6-0,2.12-0,6.1}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2 : 6 : 1
=> CTPT: (C2H6O)n
Mà MA = 23.2 = 46 (g/mol)
=> n = 1
CTPT: C2H6O
\(M_A=23.M_{H_2}=23.2=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow n_A=\dfrac{4,6}{46}=0,1\left(mol\right)\\ Đặt.CTTQ:C_xH_yO_z\left(x,y,z:nguyên,dương\right)\\\Rightarrow \left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{5,4}{18}=0,6\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{4,6-0,2.12-0,6.1}{16}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow x:y:z=0,2:0,6:0,1=2:6:1\\ \Rightarrow CTHH:C_2H_6O\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\\ V\text{ì}:n_{H_2O}=n_{CO_2}\\ \Rightarrow A:C_nH_{2n}\left(n\ge2\right)\\ M_{C_nH_{2n}}=28\\ \Leftrightarrow14n=28\\ \Leftrightarrow n=2\\ \Rightarrow CTPT.A:C_2H_4\)
Cho hỗn hợp gồm Al2O3, Cu, feO vào dung dịch H¬2SO4 loãng dư thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho từ từ dd NaOH tới dư vào dung dịch X thu được kết tủa M. Nung kết tủa M ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn N. Xác đinh X, y, M, N
$Al_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
$FeO + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2O$
$X : Al_2(SO_4)_3 ; FeSO_4$
$Y : Cu$
$Al_2(SO_4)_3 + 6NaOH \to 2Al(OH)_3 + 3Na_2SO_4$
$FeSO_4 + 2NaOH \to Fe(OH)_2 + Na_2SO_4$
$Al(OH)_3 + NaOH \to NaAlO_2 + 2H_2O$
$M : Fe(OH)_2$
$4Fe(OH)_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 4H_2O$
$N : Fe_2O_3$
đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8 gam khí CO2 và 5,4 gam H2O
a.Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào ?
b.Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A
a)
Bảo toàn nguyên tố với C,H
$n_C = n_{CO_2} = \dfrac{8,8}{44} =0,2(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{5,4}{18} = 0,6(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{3-0,2.12 - 0,6.1}{16} = 0$
Vậy A gồm 2 nguyên tố : C và H
b)
Ta có:
$n_C : n_H = 0,2 : 0,6 = 1 : 3$
Vậy CTHH của A là $(CH_3)_n$
Ta có :
$M_A = 15n < 40 \Rightarrow n < 2,6$
Suy ra n = 2
Vậy CTHH của A là $C_2H_6$
Đốt cháy m(g) hỗn hợp gồm metan , etilen . dẫn toàn bộ sản phẩm cháy và dd nước vôi trong dư thu được 50g kết tủa trắng . cùng hh trên khi dẫn vào dd br dư thì m Br phản ứng là 8g . A. viết pthh B)tính m và thành phần trăm theo khối lượng của mỗi chất ban đầu
a)
\(CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ b) n_{C_2H_4} = n_{Br_2} = \dfrac{8}{160}=0,05(mol)\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = n_{CH_4} + 2n_{C_2H_4} = \dfrac{50}{100} = 0,5(mol)\\ \Rightarrow n_{CH_4} = 0,5 - 0,05.2 = 0,4(mol)\\ \%m_{CH_4}= \dfrac{0,4.16}{0,4.16 + 0,05.28}.100\% = 82,05\%\\ \%m_{C_2H_4} =100\% - 82,05\% = 17,95\%\)