Ankan có 81,819%C về khối lượng. CTPT của ankan là
A. CH4.
B. C3H8.
C. C2H6.
D. C4H10.
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 g hỗn hợp 2 ankan X,Y ở thể khí ,cho 13,44 lít CO2 (đktc), biết thể tích 2 ankan trong hỗn hợp bằng nhau. X,Y có công thức phân tử là :
A. C2H6 và C4H10 B. C2H6 và C3H8 C. CH4 và C4H10 D. Kết quả khác
Đặt :
nX = nY = x (mol)
CT : CnH2n+2 , CmH2m+2
nCO2 = 13.44/22.4 = 0.6 (mol)
BT C :
x(n+m) = 0.6 (1)
mhh = x(14n + 2) + x(14m + 2) = 8.8
=> 14x(n+m) + 4x = 8.8
=> 14*0.6 + 4x = 8.8
=> x = 0.1
Từ (1) => n + m = 0.6/0.1 = 6
BL : n = 2 , m = 4 => C2H6 , C4H8
n = 1 , m = 5 => CH4 , C5H12
Một ankan X có thành phần phần trăm hiđrô là 18,18% . CTPT của X là A. C2H6 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H12
Công thức chung \(C_nH_{2n+2}\)
Ta có : \(\%H=18,18\%\)
\(\Leftrightarrow\frac{2n+2}{12n+2n+2}=18,18\%\)
\(\Leftrightarrow n=3\)
Vậy CTPT là C3H8
Chọn đáp án B
1. Phần trăm khối lượng C trong phân tử của Ankan Y là 83,33%. Công thức phân tử của Y là
A. C2H6
B. C3H8
C. C4H10
D. C5H12
2. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp hidro cacbon thu được 2,24 lít khí CO2 đktc và 2,7g H2O. Tính Thể tích Oxi đã tham gia phản ứng cháy
3. Đốt hỗn hợp X gồm 2 ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2g CO2 và 12,6g H2O. Tìm CTPT của 2 ankan
Câu 1:
Gọi CTTQ của ankan là CnH2n+2
Ta có
12n/14n+2=83,33%
=> n=5
Vậy CTPT của Y là C5H12
Câu 2:
Ta có:
nCO2 = 0,1 mol
nH2O = 0,15 mol
Bảo toàn nguyên tố O:
2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O
=> nO2 = (2nCO2 + nH2O)/ 2 = 0,175 mol
=> VO2 = 0,175.22,4 = 3,92l
Câu 3:
Gọi CTQT là CnH2n+2
Ta có:
nCO2 = 0,55mol
nH2O = 0,7mol
=> nhh = 0,7 - 0,55 = 0,15mol
n = nCO2 / nhh = 3,667
Vậy CTPT của 2 ankan là C3H8 và C4H10
Đề hidro hóa hỗn hợp A gồm: C2H6, C3H8 , C4H10. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B, dA/B =1,75. % ankan bị đề hidro hóa là:
A. 50%
B. 75%
C. 25%
D. 90%
Hỗn hợp X gồm 2 ankan kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu đuợc CO2, và H20 với ti lệ VCo2 : VH2O =1:1,6 (đo ở cùng điều kiện). Công thức của 2 ankan là: A.CH4 và C2H6 B.C2H6 và C3H8 C.C3H8 và C4H10 D.C4H10 và C5H12
Gọi CTTQ hai ankan là $C_nH_{2n+2}$
Bảo toàn nguyên tố với C và H :
$C_nH_{2n+2} \to nCO_2 + (n + 1)H_2O$
Ta có :
$\dfrac{n}{n+1} = \dfrac{1}{1,6}$
$\Rightarrow n = 1,67$
Suy ra : 2 ankan là $CH_4$ và $C_2H_6$
Đáp án A
VCO2:VH2O=1:1,6=5:8
=>\(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{5}{8}\)
Giả sử \(n_{CO_2}=1\left(mol\right)\)
=>nC=1(mol); \(n_{H_2O}=1.6\left(mol\right)\)
=>nH=1,6*2=3,2(mol)
Vì nH2O>nCO2 nên tạo ra ankan
\(n_A=1.6-1=0.6\left(mol\right)\)
nO(H2O)=1,6(mol); nO(CO2)=2(mol)
\(n_{O_2\left(pư\right)}=n_{CO_2}+\dfrac{1}{2}\cdot n_{H_2O}=1+\dfrac{1}{2}\cdot1.6=1.8\left(mol\right)\)
\(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}+O_2\rightarrow\overline{n}CO_2+\left(\overline{n}+1\right)H_2O\)
Số C trug bình là 1/0,6=5/3=1,65
=>CH4 và C2H6
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm 1 ankan A và 1 anken B thu được 22g khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. CTPT của A và B là:
A. C2H6 và C2H4. B. CH4 và C2H4. C. C2H6 và C3H6. D. CH4 và C3H6
$n_{CO_2} = 0,5(mol) ; n_{H_2O} = 0,5625(mol)$
$\Rightarrow n_A = 0,5625 - 0,5 = 0,0625(mol)$
$\Rightarrow n_B = 0,3 - 0,0625 = 0,2375(mol)$
Bảo toàn C :
$0,0625.C_A + 0,2375.C_B = 0,5$
Không có số nguyên $C_A,C_B$ nào thỏa mãn
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C H 4 , C 2 H 6 , C 3 H 8 , C 2 H 2 , C 3 H 4 , C 4 H 6 thu được a mol C O 2 và 18a gam H 2 O . Tổng phần trăm về thể tích của các ankan trong X là :
A. 30%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 60%.
Câu 1: Dãy các chất nào sau đây đều là hiđrocacbon ? A. C2H6, C4H10, C2H4. B. CH4, C2H2, C3H7Cl. C. C2H4, CH4, C2H5Cl. D. C2H6O, C3H8, C2H2.
Câu 1: Dãy các chất nào sau đây đều là hiđrocacbon ? A. C2H6, C4H10, C2H4. B. CH4, C2H2, C3H7Cl. C. C2H4, CH4, C2H5Cl. D. C2H6O, C3H8, C2H2.
Cho các ankan: C2H6 , C3H8 , C4H10 , C5H12 , C6H14 , C7H16 , C8H18. Hãy cho biết ankan nào tồn tại một đồng phân tác dụng với Cl2 teo tỉ lệ phân tử 1 :1 tạo ra monoclo duy nhất
A. C2H6, C3H8 ,C4H10 , C6H14
B. C2H6; C5H12; C8H18
C. C3H8 , C4H10 , C6H14
D. C2H6 , C5H12 , C4H10 , C6H14