x là nghiệm của phương trình l o g 3 x + l o g 9 x + l o g 27 x = 11 2 . Hãy tính x - 1 3
A. x = 3
B. x = 1 3
C. x = 9 3
D. x = 1 9 3
Cho đa thức ƒ (x)=2x^2−x; g(x)=mx^2+2m+1
a) Tính ƒ (x) g(x);ƒ (x)−g(x)
b) Tìm m để h(x)=ƒ (x) g(x)có bậc là 1
c) Với giá trị nào của m để h(x)có bậc là 2
d) Có giá trị nào của m để h(x) có nghiệm là x=2
cho g(x) = x^2 - 3x - 4 Giá trị nào sau đây của x là 1 nghiệm của đa thức g(x)?
A x = 0
B x = 1
C X = 3
D x = -1
nêu cách làm giúp mik nhoa
\(g\left(x\right)=x^2-3x-4\)
cách 1
thay lần lượt x vào g(x) xem cái nào =0 thì nhận
\(g\left(a\right)=g\left(0\right)=0^2-30-4=-4\) loại
\(g\left(b\right)=g\left(1\right)=1^2-3.1-4=-6\) loại
\(g\left(c\right)=g\left(3\right)=3^2-3.3-4=-4\)loiaj
g(d) không tính nũa vì còn duy nhát => chọn (D)
cách 2
Tìm nghiệm g(x) nghĩa là chưa quan tâm đến đáp án
\(g\left(x\right)=x^2-3x-4=\left(x^2+x\right)-\left(4x+4\right)=x\left(x+1\right)-4\left(x+1\right)=\left(x+1\right)\left(x-4\right)\)\(g\left(x\right)=0\Rightarrow\left(x+1\right)\left(x-4\right)=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x+1=0\\x-4=0\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-1\\x=4\end{matrix}\right.\)
Giờ mới để ý đến đáp án => PA(D)
cách 3
siêu tốc (đối với lớp 7)
g(1) =1-3-4 => g(-1) =1+3-4 =0 => x=-1 là nghiệm
=> PA(D)
Cho góc $\widehat{x O y}=140^{\circ}$. Ở ngoài của góc, vẽ hai tia $O A$ và $O B$ sao cho $O A \perp O x,$ $O B \perp O y$. Gọi $O M$ là tia phân giác của $\overline{x O y}$ và $O M'$ là tia đối của tia $OM$.
a) Chứng minh $O M'$ là tia phân giác của $\widehat{A O B}$.
b) Tính số đo góc $\widehat{xOB}$.
a) Ta có: \(\widehat{xOy}=140^0\)
\(\widehat{xOA}=\widehat{yOB}=90^0\) ( do \(OA\perp Ox,OB\perp Oy\) )
\(\Rightarrow\widehat{AOB}=360-\left(\widehat{xOy}+\widehat{xOA}+\widehat{yOB}\right)\)
\(\Leftrightarrow\widehat{AOB}=360^0-\left(140^0+90^0+90^0\right)\)
\(\Leftrightarrow\widehat{AOB}=40^0\)
\(OM\) là tia phân giác của \(\widehat{xOy}\)
\(\Rightarrow\widehat{xOM}=\widehat{MOy}=\dfrac{1}{2}\widehat{xOy}=\dfrac{1}{2}.140^0=70^0\)
\(OM'\) là tia đối của \(OM\Rightarrow\widehat{MOM'}=180^0\)
Mà \(OA\) nằm ngoài \(\widehat{xOy}\) và \(OA\perp Ox\) nên \(\widehat{MOM'}=\widehat{MOx}+\widehat{xOA}+\widehat{AOM'}\)
Do đó \(\widehat{AOM'}=\widehat{MOM'}-\left(\widehat{MOx}+\widehat{xOA}\right)\) \(\Rightarrow\widehat{AOM'}=180^0-\left(70^0+90^0\right)=20^0\) \(\left(1\right)\)
Mặt khác \(Oy\) nằm giữa \(OB\) và \(OM\) nên \(\widehat{MOB}=\widehat{MOy}+\widehat{yOB}=70^0+90^0=160^0\)
\(\Rightarrow\widehat{MOB}< \widehat{MOM'}\)
Do đó \(OB\) và \(Oy\) nằm cùng nửa mặt phẳng bờ \(MM'\)
\(Ox\) nằm giữa \(OA\) và \(OM\) nên\(\widehat{MOA}=\widehat{MOx}+\widehat{xOA}=70^0+90^0=160^0\)
\(\Rightarrow\widehat{MOA}< \widehat{MOM'}\)
Do đó tia \(OA\) và \(Ox\) nằm cùng nửa mặt phẳng bờ \(MM'\)
Nên \(OM'\) nằm giữa \(OA\) và \(OB\)
\(\Rightarrow\widehat{AOB}=\widehat{AOM'}+\widehat{M'OB}\Rightarrow\widehat{M'OB}=\widehat{AOB}-\widehat{AOM'}=40^0-20^0=20^0\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\) và \(\left(2\right)\) ta có: \(\widehat{M'OB}=\widehat{AOM'}=20^0=\dfrac{1}{2}\widehat{AOB}\)
Suy ra \(OM'\) là tia phân giác của góc \(\widehat{AOB}\)
b) Ta có: \(\widehat{MOx}< \widehat{MOA}< \widehat{MOM'}\) nên \(OA\) nằm giữa \(Ox\) và \(OM'\)
Mà \(OM'\) là tia phân giác của góc \(\widehat{AOB}\)
Suy ra \(OA\) nằm giữa \(Ox\) và \(OB\)
Vậy \(\widehat{xOB}=\widehat{xOA}+\widehat{AOB}=90^0+40^0=130^0\)
a) Suy ra OM' là tia phân giác của góc AOB.
b) Vậy góc xOB = góc xOA + góc AOB = 90o + 40o = 130o.
a, cho \(\dfrac{x+16}{9}=\dfrac{y-25}{-16}=\dfrac{z+49}{25}\) và \(4x^3-3=29\) . tính x+2y+3z
b, cho hai đa thức :\(f\left(x\right)=\)\(ax^2+bx+c\) và \(g\left(x\right)=cx^2+bx+a\) . CMR x0 là nghiệm của f(x) thì \(\dfrac{1}{x0}\) là nghiệm của g(x) với \(x0\ne o\)
Cho góc Nhọn Xoy , lấy điểm O' bất kỳ - 1) Vẽ X' , O' , Y' là góc nhọn sao cho : O'Y'// Oy , O'x' // Ox . Dùng thước đo góc để so sánh Xoy và x'o'y'
2 ) Vẽ X'o'y' Là góc tù sao cho : O'X' // Ox , O'y // Oy , Dùng thước đo góc để xét mối quan hệ 2 góc Xoy và x'o'y'
1, Góc xOy = x'O'y'
2, 2 góc đều là góc tù,có cùng số đo độ
1. Số nào sau đây là nghiệm của đa thức f(x) = \(\frac{2}{3}\)x + 1
A. \(\frac{2}{3}\) B. \(\frac{2}{3}\) C. -\(\frac{3}{2}\) D. -\(\frac{2}{3}\)
2. Đa thức g(x) = x2 + 1
A. Ko có nghiệm B. Có nghiệm là -1
C. Có nghiệm là 1 D. Có 2 nghiệm
3. Độ dài 2 cạnh góc vuông liên tiếp lần lượt là 3cm và 4cm thì độ dài cạnh huyền là:
A. 5 B. 7 C. 6 D. 14
4. Tâm giác có 1 góc 60o thì với điều kiện nào thì trở thành tam giác đều:
A. 2 cạnh = nhau B. 3 góc nhọn C. 2 góc nhọn D. 1 cạnh đáy
5. Nếu AM là đường trung tuyến và G là trọng tâm của ΔABC thì:
A. AM = AB B. AG = \(\frac{2}{3}\)AM C. AG = \(\frac{3}{4}\)AB D. AM = AG
Câu 4: Đơn vị kinh tế chính trị cơ bản trong xã hội phong kiến phân quyền châu Âu là gì
Câu 5 : Những tiến bộ trong sản xuất đã làm cho xã hội Cổ đại Trung Quốc xuất hiện là gì
câu 6 đặc điểm của nhà nước Phương Đông là gì
Câu 7 thời kỳ phong kiến ở Ấn Độ được bắt đầu từ vương triều nào
Câu 8 điểm giống nhau về cơ sở của xã hội phong kiến phương đông và phương Tây là gì
Câu 9 nói về hệ tư tưởng và đạo đức thống trị của xã hội phong kiến Trung Quốc
câu 10 mục đích của phong trào cải cách tôn giáo là gì
câu 11 xã hội phong kiến phương đông có các giai cấp nào
Phương trình \(\sqrt{2-f\left(x\right)}=f\left(x\right)\) có tập nghiệm A = {1;2;3}. Phương trình \(\sqrt{2.g\left(x\right)-1}+\sqrt[3]{3.g\left(x\right)-2}=2.g\left(x\right)\) có tập nghiệm là B = {0;3;4;5} . Hỏi tập nghiệm của phương trình \(\sqrt{f\left(x\right)-1}+\sqrt{g\left(x\right)-1}+f\left(x\right).g\left(x\right)+1=f\left(x\right)+g\left(x\right)\)
có bao nhiêu phần tử?
A.1
B.4 C.6 D.7
\(\sqrt{2-f\left(x\right)}=f\left(x\right)\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}f\left(x\right)\ge0\\f^2\left(x\right)+f\left(x\right)-2=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}f\left(x\right)=1\\f\left(x\right)=-2< 0\left(loại\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow f\left(1\right)=f\left(2\right)=f\left(3\right)=1\)
\(\sqrt{2g\left(x\right)-1}+\sqrt[3]{3g\left(x\right)-2}=2.g\left(x\right)\)
\(VT=1.\sqrt{2g\left(x\right)-1}+1.1\sqrt[3]{3g\left(x\right)-2}\)
\(VT\le\dfrac{1}{2}\left(1+2g\left(x\right)-1\right)+\dfrac{1}{3}\left(1+1+3g\left(x\right)-2\right)\)
\(\Leftrightarrow VT\le2g\left(x\right)\)
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi \(g\left(x\right)=1\)
\(\Rightarrow g\left(0\right)=g\left(3\right)=g\left(4\right)=g\left(5\right)=1\)
Để các căn thức xác định \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}f\left(x\right)-1\ge0\\g\left(x\right)-1\ge0\end{matrix}\right.\)
Ta có:
\(\sqrt{f\left(x\right)-1}+\sqrt{g\left(x\right)-1}+f\left(x\right).g\left(x\right)-f\left(x\right)-g\left(x\right)+1=0\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{f\left(x\right)-1}+\sqrt{g\left(x\right)-1}+\left[f\left(x\right)-1\right]\left[g\left(x\right)-1\right]=0\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}f\left(x\right)=1\\g\left(x\right)=1\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow x=3\)
Vậy tập nghiệm của pt đã cho có đúng 1 phần tử
X là hỗn hợp hai kim loại Mg và Zn. Y là dd H2SO4 chưa rõ nồng độ.
TN1: Cho 24,3 g X vào 2 lít dd Y sinh ra 8,96 lít khí H2 (đktc).
TN2: Cho 24,3 g X vào 3 lít dd Y sinh ra 11,2 lít khí H2 (đktc).
a. Chứng tỏ rằng ttrong thí nghiệm 1 thì X chưa tan hết còn trong 2 thì tan heets rồi.
b. Tính Cm của Y và khối lượng mỗi kim loại trong X.
a) PTHH :
X + H2SO4 - > XSO4 + H2
nH2(TN1) = 0,4(mol) ; nH2(TN2) = 0,5(mol)
Nhìn tổng quát 2 thí nghiệm và theo PTHH ta thấy :
nH2 = nH2SO4
V2 gấp V1 là 1,5 lần => nH2(TN2) gấp nH2(TN1) là 1,5 lần
mà \(\dfrac{nH2\left(TN2\right)}{nH2\left(TN1\right)}=\dfrac{0,5}{0,4}=1,25< 1,5\)
=> Trường hợp 1 : axit pư hết còn hh X chưa tan hết
Trường hợp 2 : axit pư chưa hết ,còn hh X tan hết
b) Khối lượng của các chất trong X được tính theo trường hợp X tan hết ( TN2 )
Gọi : nMg = a , nZn = b
ta có : nH2(TN2) = nX = a + b
Ta có HPT :\(\left\{{}\begin{matrix}24a+65b=24,3\\a+b=0,5\end{matrix}\right.\) = > a = 0,2 ; b = 0,3
=> mMg = 0,2.24 = 4,8 (g) ; nZn = 65.0,3 = 19,5(g)
CMddH2SO4 = 0,5/3 = 1/6(M)
Cho 2 đa thức sau :
f(x) = ( x+1)( x-2 )
g(x) = x^3 +ax^2 + bx - 6
Biết rằng nghiệm của đa thức f(x) cũng là nghiệm của đa thức g(x). Chứng tỏ rằng g(x) cũng nhận x = -3 làm nghiệm
Đặt f(x)=0
=>x+1=0 hoặc x-2=0
=>x=-1 hoặc x=2
Theo đề, ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}g\left(-1\right)=0\\g\left(2\right)=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-1+a-b-6=0\\8+4a+2b-6=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a-b=7\\4a+2b=-2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=2\\b=-5\end{matrix}\right.\)
Vậy: \(g\left(x\right)=x^3+2x^2-5x-6\)
g(-3)=-27+18+15-6=0
=>x=-3 là nghiệm của g(x)